Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa do ai làm chủ đầu tư?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa do ai làm chủ đầu tư?
Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn (nay là phường Hàm Rồng) Thanh Hóa (tại MBQH Khu ở và dịch vụ thuộc khu đô thị Bắc cầu Hạc) đã được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Thanh Hóa ban hành ngày 10/5/2022.
Ngày 30/6, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành Quyết định 2340/QĐ-UBND năm 2025 tỉnh Thanh Hóa quyết định giao đất và cho Liên danh Công ty CP Vinaconex 21, Công ty CP Viet Incons, Công ty CP Đầu tư và Thương mại Hà Nội thuê đất để triển khai Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn (nay là phường Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa) với tổng diện tích hơn 2,8 ha.
Cụ thể, tỉnh giao hơn 1,07 ha đất để xây dựng các tòa chung cư và cho thuê 5.131 m² đất nhằm phát triển các tiện ích phục vụ cư dân như sân thể thao, đường dạo, bể bơi. Thời hạn thuê đất là 50 năm kể từ ngày 30/6/2025, theo hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. Phần diện tích hơn 1,2 ha còn lại được giao để đầu tư hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và bồn hoa.
Dự án có tổng mức đầu tư hơn 3.721 tỷ đồng, được chấp thuận chủ trương đầu tư từ tháng 5/2022, gồm hai khu, mỗi khu có hai tòa chung cư cao 25 tầng, cung cấp gần 2.400 căn hộ nhà ở xã hội.
Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa do ai làm chủ đầu tư? Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa do Liên danh Công ty CP Vinaconex 21, Công ty CP Viet Incons, Công ty CP Đầu tư và Thương mại Hà Nội triển khai dự án.
Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa do ai làm chủ đầu tư? (Hình từ Internet)
Quy mô Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa ra sao?
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2022 tỉnh Thanh Hóa quy định quy mô Dự án Nhà ở xã hội phường Nam Ngạn Thanh Hóa (nay là phường Hàm Rồng, tỉnh Thanh Hóa) như sau:
(1) Diện tích sử dụng đất: Khoảng 28.002,9m2; trong đó: Khu A có diện tích 14.097,6m2; Khu B có diện tích 13.905,3m2.
(2) Quy mô đầu tư: Đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ các công trình, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, gồm:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào dự án (bao gồm các công trình: Hệ thống thoát nước; hệ thống cấp nước; hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng; san nền; giao thông; cây xanh…) và các công trình phụ trợ (bể bơi, sân thể thao,...);
- Công trình Nhà ở xã hội khu A: Gồm 02 khối nhà, mỗi khối cao 25 tầng:
+ Công trình NOXH1: Diện tích xây dựng 1.234,7m2; tổng diện tích sàn 30.867,5m2;
+ Công trình NOXH2: Diện tích xây dựng 4.182,3m2; tổng diện tích sàn 93.793,2m2 (trong đó: tầng 1-3 mỗi tầng có diện tích sàn 4.182,3m2; tầng 4-25 là hai khối tháp với tổng diện tích sàn của mỗi tầng 3.693m2 );
+ Diện tích cây xanh thể thao, sân đường nội bộ: 8.681,2m2.
- Công trình Nhà ở xã hội khu B: Gồm 02 khối nhà, mỗi khối cao 25 tầng:
+ Công trình NOXH1: Diện tích xây dựng 1.337,8m2; tổng diện tích sàn 33.445m2;
+ Công trình NOXH2: Diện tích xây dựng 4.000m2 ; tổng diện tích sàn là 83.639m2 (trong đó: tầng 1-3 mỗi tầng có diện tích sàn 4.000m2; tầng 4-25 là hai khối tháp với tổng diện tích sàn của mỗi tầng là 3.256m2);
+ Diện tích cây xanh thể thao, sân đường nội bộ: 8.568,0m2.
- Nơi đỗ xe của dự án dự kiến bố trí tại tầng 2, 3 của các tòa nhà chung cư (nhà đầu tư nghiên cứu tính toán đảm bảo diện tích tối thiểu theo quy định tại Mục 2.2.17 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư QCVN 04:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng).
(3) Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở: Khoảng 2.400 căn hộ.
(4) Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án:
- Đối với hạ tầng trong phạm vi dự án: Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầu tư đồng bộ các công trình theo quy hoạch chi tiết của dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục:
+ Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào dự án (bao gồm các công trình: Hệ thống thoát nước; hệ thống cấp nước; hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng; san nền; giao thông; cây xanh…) và các công trình phụ trợ (bể bơi, sân thể thao,...) theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt, tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Sau khi đầu tư hoàn thành các công trình này, nhà đầu tư bàn giao lại cho nhà nước quản lý, sử dụng theo quy định; riêng công trình phụ trợ, sau khi hoàn thành dự án, nhà đầu tư được quyền kinh doanh, khai thác theo quy định của pháp luật.
+ Xây dựng hoàn thiện các khối chung cư nhà ở xã hội thuộc dự án. Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng dự án, nhà đầu tư được quyền khai thác, kinh doanh (bán, cho thuê, cho thuê mua) theo quy định của pháp luật.
- Đối với hạ tầng đô thị ngoài phạm vi dự án: Các công trình hạ tầng ngoài phạm vi dự án do Nhà nước, tổ chức và cá nhân quản lý, sử dụng theo quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng dự án nhà ở xã hội tại Nghị định 192 có gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng dự án nhà ở xã hội như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng dự án nhà ở xã hội theo quy định của Nghị định 192/2025/NĐ-CP bao gồm:
+ Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Nghị định 192/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2030.