DSH có thuộc nhóm đất phi nông nghiệp? Loại đất nào ký hiệu là DSH?
Nội dung chính
DSH có thuộc nhóm đất phi nông nghiệp? Loại đất nào ký hiệu là DSH?
Căn cứ điểm 13 Mục III Phụ lục 1 Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP |
|
... | ... | ... |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
... | ... | ... |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
Theo đó, loại đất sinh hoạt cộng đồng được ký hiệu là DSH và thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.
Đồng thời, Căn cứ theo điểm k khoản 6 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:
Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
[...]
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
[...]
k) Đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng là đất xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác, trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi; công trình hội họp và các hoạt động khác phù hợp với phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư ở địa phương.
Theo đó, đất sinh hoạt cộng đồng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được sử dụng vào mục đích công cộng. Đây là loại đất được dành cho việc xây dựng hoặc không xây dựng công trình, nhưng chủ yếu phục vụ các hoạt động vui chơi, giải trí và sinh hoạt cộng đồng của cư dân địa phương.
Lưu ý: Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT đã hết hiệu lực từ ngày 15/01/2025 và thay thế bằng Thông tư 26/2024/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Tuy nhiên Thông tư 26/2024/TT-BTNMT chưa quy định cũ thể loại đất nào ký hiệu là DSH.
DSH có thuộc nhóm đất phi nông nghiệp? Loại đất nào ký hiệu là DSH? (Hình từ Internet)
Có được xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp khác không?
Căn cứ vào Điều 31 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là sử dụng đất đúng mục đích. Đất phi nông nghiệp khác không phải là đất ở nên không được phép xây dựng nhà ở trên đất phi nông nghiệp khác.
Những loại đất phải chịu thuế đất phi nông nghiệp 2025?
Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
(1) Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
(2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
(3) Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh theo Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.