Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC

Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC? Mức thu phí cấp thông tin lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC

    Ngày 24/4/2025 Bộ Tài chính ban hành Thông tư 16/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

    >> File Thông tư 16 2025 TT BTC: Tại đây

    Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 16/2025/TT-BTC:

    Theo đó, các đối tượng được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:

    (1) Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em 2016.

    (2) Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009.

    (3) Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

    (4) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về chuẩn nghèo.

    (5) Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

    Trên đây là nội dung Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC

    Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC

    Đối tượng nào được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Thông tư 16/2025/TT-BTC (Hình từ Internet)

    Mức thu phí cấp thông tin lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 16/2025/TT-BTC:

    (1) Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:

    STT

    Nội dung thu

    Mức thu (đồng/lần/người)

    1

    Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

    200.000

    2

    Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ)

    100.000

    Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.

    (2) Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hình thức trực tuyến (bao gồm cả qua ứng dụng VNeID):

    - Kể từ ngày 24/4/2025 đến hết ngày 31/12/2025 mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:

    STT

     

    Nội dung thu

     

    Mức thu (đồng/lần/người)

     

    1

    Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

    170.000

    2

     

    Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của học sinh từ đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sỹ)

    80.000

    Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/ Phiếu.

    - Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2025/TT-BTC

    Việc quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 16/2025/TT-BTC:

    Theo đó:

    - Tổ chức thu phí được để lại 35% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí 2015; nộp 65% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    - Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    136