Điều kiện hộ nghèo được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội là gì?
Nội dung chính
Điều kiện hộ nghèo được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội là gì?
(1) Căn cứ khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo được hưởng hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
(2) Căn cứ khoản 1 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về điều kiện hộ nghèo tại khu vực đô thị được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
- Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
(3) Chính sách hỗ trợ vốn vay mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP đối với hộ nghèo khu vực nông thôn và hộ nghèo tại khu vực đô thị đủ điều kiện:
- Mức vốn vay: bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà.
- Mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
- Thời hạn vay: Thời hạn vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Điều kiện hộ nghèo được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội là gì? (Hình từ Internet)
Hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội cần đáp ứng điều kiện gì?
(1) Căn cứ khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định hộ gia đình nghèo, cận nghèo thuộc đối tượng hỗ trợ mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
Lưu ý: đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn sẽ được hỗ trợ mua nhà ở xã hội dựa vào căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Điều kiện về nhà ở được mua nhà ở xã hội:
Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 9 Nghị quyết 201/2025/QH15 về quy định điều kiện về nhà ở đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội cần đáp ứng như sau:
- Đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội và vợ (chồng) của đối tượng đó chưa đứng tên sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa phương (sau sáp nhập) mở bán nhà ở xã hội.
- Đối tượng đăng ký mua nhà ở xã hội đã có nhà nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
- Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở có địa điểm làm việc cách xa nơi ở của mình thì điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc. Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết về trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng cách xa địa điểm làm việc được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Lưu ý: Nghị quyết 201/2025/QH15 quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc chính thức có hiệu lực từ 01/06/2025 và hết hiệu lực vào 01/06/2030.
(3) Điều kiện về thu nhập
Căn cứ khoản 3 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo mua nhà ở xã hội thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.
Đối tượng nào được xem xét tặng cho nhà ở xã hội theo quy định mới?
Căn cứ khoản 3 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 về các đối tượng được tặng cho nhà ở xã hội như sau:
Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
[...]
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
[...]
Như vậy, các đối được tặng cho nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
Loại nhà và diện tích tiêu chuẩn của nhà ở xã hội như thế nào?
Căn cứ Điều 82 Luật Nhà ở 2023 về loại nhà và diện tích tiêu chuẩn của nhà ở xã hội như sau:
- Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
