Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ sau sáp nhập ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ sau sáp nhập ở đâu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Cần Thơ

Nội dung chính

    Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ sau sáp nhập ở đâu?

    Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành Quyết định 115/QĐ-VKSTC về địa điểm đặt trụ sở Viện kiểm sát nhân dân khu vực. 

    Theo đó, căn cứ Mục 5 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 115/QĐ-VKSTC năm 2025 quy định danh sách Viện kiểm sát nhân dân khu vực tại TP Cần Thơ sau sáp nhập có trụ sở như sau:

    STT

    Tên của Viện kiểm sát nhân dân khu vực

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Viện kiểm sát nhân dân khu vực

    Địa điểm đặt trụ sở

    1

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 - Cần Thơ

    Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình.

    Phường Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

    2

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 2 - Cần Thơ

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thới An Đông. Bình Thủy, Long Tuyền, Ô Môn, Phước Thới, Thới Long.

    Phường Bình Thủy, thành phố Cần Thơ

    3

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 3 - Cần Thơ

    Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Cái Răng, Hưng Phú, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành.

    Xã Phong Điền, thành phố Cần Thơ

    4

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ

    Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới.

    Xã Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ

    5

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ

    Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên.

    Phường Sóc Trăng, thành phố Cần Thơ

    6

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 6 - Cần Thơ

    Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Phú Tâm, An Ninh, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Mỹ Tú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Hương.

    Xã Phú Tâm, thành phố Cần Thơ

    7

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Cần Thơ

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Ngã Năm, Mỹ Quới, Tân Long, Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Lâm Tân.

    Phường Ngã Năm, thành phố Cần Thơ

    8

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ

    Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hòa Tú, Gia Hòa, Nhu Gia, Ngọc Tố, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa.

    Xã Hòa Tú, thành phố Cần Thơ

    9

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ

    Đối với 1 1 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Trường Khánh, Đại Ngãi, Tân Thạnh, Long Phú, Thạnh Thới An, Tài Văn, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh, Cù Lao Dung.

    Xã Long Phú, thành phố Cần Thơ

    10

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 - Cần Thơ

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, An Lạc Thôn, Kế Sách, Thới An Hội, Đại Hải.

    Xã Kế Sách, thành phố Cần Thơ

    11

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Hỏa Lựu, Vị Thanh, Vị Tân, Vị Thủy, Vị Thanh 1, Vĩnh Tường.

    Phường Vị Thanh, thành phố Cần Thơ

    12

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 12 – Cần Thơ

    Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Long Mỹ, Long Phú 1.

    Xã Vĩnh Viễn, thành phố Cần Thơ

    13

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ

    Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Đại Thành, Ngã Bảy, Tân Bình, Hòa An, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Hiệp Hưng, Phụng Hiệp, Thạnh Hòa.

    Xã Hiệp Hưng, thành phố Cần Thơ

    14

    Viện kiểm sát nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Cần Thơ: Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu.

    Xã Châu Thành, thành phố Cần Thơ 

    Trên đây là danh sách địa điểm đặt trụ sở đối với 14 Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ.

    Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ sau sáp nhập ở đâu?

    Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân khu vực TP Cần Thơ sau sáp nhập ở đâu? (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 16 Điều 1 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân sửa đổi 2025 thì nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định như sau:

    (1) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

    (2) Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.

    (3) Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

    (4) Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

    (5) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch, Cán bộ điều tra.

    (6) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.

    (7) Kiến nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (8) Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.

    (9) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.

    (10) Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.

    (11) Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

    (12) Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.

    (13) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

    Viện kiểm sát nhân dân tối cao có tổ chức bộ máy gồm các đơn vị nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 8 Điều 1 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân sửa đổi 2025, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có tổ chức bộ máy gồm các đơn vị dưới đây:

    - Ủy ban kiểm sát;

    - Văn phòng;

    - Cơ quan điều tra;

    - Các Viện Công tố và Kiểm sát xét xử phúc thẩm; các cục, vụ, viện khác và tương đương;

    - Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    - Viện kiểm sát quân sự trung ương. 

    saved-content
    unsaved-content
    30