Đền Mẫu Sòng Sơn thuộc địa phương nào? Bảng giá đất địa phương có Đền Mẫu Sòng Sơn là bao nhiêu?

Đền Mẫu Sòng Sơn thuộc địa phương nào? Bảng giá đất địa phương có Đền Mẫu Sòng Sơn là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đền Mẫu Sòng Sơn thuộc địa phương nào?

    Đền Mẫu Sòng Sơn (hay Đền Sòng Sơn) được biết đến là một địa danh di tích lịch sử văn hóa tâm linh nổi tiếng của xứ Thanh, "Đền Sòng thiêng nhất xứ thanh".

    Đền Sòng được nhắc đến là Đền Mẫu Sòng Sơn, còn xứ Thanh chính là tỉnh Thanh Hóa hiện nay.

    Đền Mẫu Sòng Sơn tọa lạc cụ thể tại xã Sòng Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

    Bảng giá đất thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh Hóa 2025? Tra cứu trực tuyến Bảng giá đất thị xã Bỉm Sơn 2025 ở đâu?

    Ngày 27/12/2024 vừa qua, UBND tỉnh Thanh Hóa đã ra Quyết định 86/2024/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBNDQuyết định 86/2024/QĐ-UBND sẽ có hiệu lực từ ngày 27/12/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

    Những nội dung khác không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 86/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa, tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định 44/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và Quyết định 45/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

    Như vậy, bảng giá đất thị xã Bỉm Sơn sẽ áp dụng theo sự sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 86/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa. Nội dung không sửa đổi, bổ sung thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Quyết định 44/2019/QĐ-UBND  và Quyết định 45/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa.

    Tải file: Bảng giá đất thị xã Bỉm Sơn tỉnh Thanh hóa theo Quyết định 86/2024/QĐ-UBND

    TRA CỨU TRỰC TUYẾN BẢNG GIÁ ĐẤT THỊ XÃ BỈM SƠN

    Đền Mẫu Sòng Sơn thuộc địa phương nào? Bảng giá đất địa phương có Đền Mẫu Sòng Sơn là bao nhiêu?

    Đền Mẫu Sòng Sơn thuộc địa phương nào? Bảng giá đất địa phương có Đền Mẫu Sòng Sơn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất được xây dựng theo các tiêu chí nào?

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 159 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Bảng giá đất
    ...
    2. Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí. Đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
    ...

    Như vậy, bảng giá đất được xây dựng theo khu vực và vị trí.

    Xác định vị trí trong xây dựng bảng giá đất ra sao?

    Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất. Theo đó:

    (1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất

    - Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    - Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

    Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Căn cứ quy định tại (1) và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:

    - Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;

    - Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.

    45