Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo những điều kiện nghề nghiệp gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo những điều kiện nghề nghiệp gì? Việc thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo những điều kiện nghề nghiệp gì?

    Căn cứ tại Điều 85 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

    Điều 85. Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng
    Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định này và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:
    1. Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B.
    2. Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C.
    3. Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên.

    Như vậy, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng khi đáp ứng điều kiện chung quy định tại Điều 79 Nghị định 175/2024/NĐ-CP và điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp tương ứng với các hạng chứng chỉ hành nghề như sau:

    (1) Hạng I: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B.

    (2) Hạng II: Đã làm giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án nhóm B hoặc 02 dự án nhóm C.

    (3) Hạng III: Đã tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng 01 dự án từ nhóm C trở lên.

    Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo những điều kiện nghề nghiệp gì?

    Để được cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng cần đảm bảo những điều kiện nghề nghiệp gì? (Hình từ Internet)

    Việc thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Điều 28 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

    - Tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 175/2024/NĐ-CP được thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.

    - Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 25 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    - Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.

    - Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án theo quy định tại Điều này để quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.

    Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm những lĩnh vực nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 66 Luật Xây dựng 2014 quy định về nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng:

    Điều 66. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
    1. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    2. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án quy định tại khoản 1 Điều này.

    Theo đó, nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm:

    - Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc;

    - Khối lượng công việc;

    - Chất lượng xây dựng;

    - Tiến độ thực hiện;

    - Chi phí đầu tư xây dựng;

    - An toàn trong thi công xây dựng;

    - Bảo vệ môi trường trong xây dựng;

    - Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng;

    - Quản lý rủi ro;

    - Quản lý hệ thống thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Lưu ý: Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hoặc giao Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án quy định nêu trên.

    saved-content
    unsaved-content
    35