Đất không có tranh chấp là gì? Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất không có tranh chấp là gì? Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp? Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất 2025 thế nào?

Nội dung chính

Đất không có tranh chấp là gì?

Căn cứ vào khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về khái niệm tranh chấp đất đai và đất tranh chấp:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
16. Đất đang có tranh chấp là thửa đất có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
[...]
47. Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
[...]

Đất không có tranh chấp là gì? Như vậy, đất không có tranh chấp là đất không có sự tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai hoặc thửa đất đang không có tranh chấp đất đai mà đang trong quá trình được cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Đất không có tranh chấp là gì? Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp?

Đất không có tranh chấp là gì? Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp? (Hình từ Internet)

Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp?

Làm thế nào để biết mảnh đất mình đang ở có đang tranh chấp hay không? Để biết rằng một mảnh đất đang có tranh chấp hay không cần xác minh thông qua nhiều kênh thông tin và thông tin chính thức từ cơ quan có thẩm quyền.

Dưới đây là các cách để nhận biết mảnh đất không có tranh chấp như sau:

(1) Tìm hiểu, dò la thông tin từ hàng xóm và khu vực xung quanh

(2) Liên hệ Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có đất hoặc công chức địa chính xã phường thị trấn nơi có đất

(3) Liên hệ với cơ quan thi hành án dân sự

(4) Xin thông tin đất tại văn phòng Đăng ký đất đai

Nộp phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục 2 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Tải về: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai

Thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất 2025 thế nào?

Căn cứ Phần VI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất 2025 như sau:

- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.

- Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:

+ Nộp trên Cổng Thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

+ Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

- Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

- Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc;

+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

+ Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

+ Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Đất đang có tranh chấp được cấp sổ đỏ không?

Căn cứ vào điểm e khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tức không cấp sổ đỏ bao gồm trường hợp đất đang có tranh chấp cụ thể:

Điều 151. Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Người sử dụng đất không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp sau đây:
[...]
e) Đất đang có tranh chấp, đang bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; quyền sử dụng đất đang bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật;
[...]

Như vậy, đối với trường hợp đất đang có tranh chấp thì không được cấp sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

(Trên đây là giải đáp cho Đất không có tranh chấp là gì? Làm thế nào để biết đất không có tranh chấp?)

saved-content
unsaved-content
24