Đất dành cho đường sắt nào được cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất dành cho đường sắt nào được cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm? Hành vi xây dựng nhà trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt 2025 bị phạt bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đất dành cho đường sắt nào được cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm?

    Căn cứ vào Điều 209 Luật Đất đai 2024 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 và được bổ sung bởi điểm b khoản 4 Điều 56 Luật Đường sắt 2025 quy định về đất dành cho đường sắt như sau:

    Điều 209. Đất dành cho đường sắt
    1. Đất dành cho đường sắt bao gồm:
    a) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước cho hoạt động thường xuyên trong ga đường sắt;
    b) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt;
    c) Đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.
    2. Việc giao đất, cho thuê đất dành cho đường sắt được thực hiện như sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm và miễn tiền thuê đất đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
    c) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
    3. Đối với đất dành cho đường sắt đã được giao, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thì Nhà nước xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều này.
    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực nhà ga đường sắt.
    5. Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng đất dành cho đường sắt.

    Đất dành cho đường sắt sẽ được giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm tùy vào từng trường hợp.

    Trong đó

    - Sẽ cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng nămmiễn tiền thuê đất đối với đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng, công trình công nghiệp đường sắt.

    - Sẽ cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất xây dựng công trình dịch vụ liên quan đến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa và công trình kinh doanh dịch vụ thương mại khác trong phạm vi đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt.

    Lưu ý: Luật Đường sắt 2025 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.

    Đất dành cho đường sắt nào được cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm?

    Đất dành cho đường sắt nào được cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm? (Hình từ Internet)

    Hành vi xây dựng nhà trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt 2025 bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 53 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt cụ thể đối với hành vi xây dựng nhà trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt có thể bị xử phạt hành chính như sau:

    Điều 53. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt
    [...]
    3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt hoặc trong khu vực ga, đề-pô, nhà ga đường sắt;
    b) Dựng lều, quán trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
    c) Đặt, treo biển quảng cáo, biển chỉ dẫn hoặc các vật che chắn khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
    d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều, quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
    4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
    a) Xây dựng nhà, công trình khác (bao gồm cả công trình phục vụ quốc phòng, an ninh) trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm b, điểm c khoản 3 Điều này; điểm d khoản 4 Điều 51 Nghị định này;
    b) Dựng biển quảng cáo hoặc các biển chỉ dẫn khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
    [...]

    Như vậy, hành vi xây dựng nhà trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt có thể bị xử phạt hành chính từ 20 đến 25 triệu đồng đối với cá nhân, từ 40 đến 50 triệu đồng đối với tổ chức.

    Tuyến đường sắt, ga đường sắt được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 15 Luật Đường sắt 2025 quy định tuyến đường sắt, ga đường sắt cụ thể như sau:

    (1) Tuyến đường sắt là một hoặc nhiều khu đoạn liên tiếp tính từ ga đường sắt đầu tiên đến ga đường sắt cuối cùng.

    - Tuyến đường sắt phải bảo đảm phù hợp quy hoạch đường sắt quy định tại Điều 19 Luật Đường sắt 2025, bảo đảm an toàn kỹ thuật, kết nối hiệu quả với các phương thức vận tải khác.

    - Việc đặt tên, đưa vào khai thác, dừng khai thác, tháo dỡ tuyến đường sắt do người có thẩm quyền quyết định.

    (2) Phân loại ga đường sắt:

    - Ga đường sắt được phân loại theo công năng sử dụng gồm: ga hành khách, ga hàng hóa, ga kỹ thuật và ga hỗn hợp;

    - Ga đường sắt được phân loại theo tính chất kết nối vận tải gồm: ga liên vận quốc tế, ga biên giới, ga đầu mối, ga trong đô thị.

    (3) Cấp kỹ thuật ga đường sắt:

    - Ga đường sắt được phân thành các cấp kỹ thuật khác nhau gồm: nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ phục vụ đón khách, trả khách, phòng chờ, quầy bán vé, khu dịch vụ ăn uống, vệ sinh công cộng, trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt;

    - Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết khoản này.

    (4) Các tỉnh, thành phố có đường sắt quốc gia đi qua phải bố trí ga hành khách tại khu vực trung tâm hoặc vị trí thuận lợi để tiếp cận và kết nối các phương thức vận tải khác.

    (5) Tại ga đường sắt biên giới, ga liên vận quốc tế, ga trên đường sắt quốc gia nằm tại trung tâm các tỉnh, thành phố phải bố trí nơi làm việc cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan hoạt động thường xuyên.

    (6) Ga biên giới, ga liên vận quốc tế phải có nơi làm việc, lưu trú cho nhân viên đường sắt của nước láng giềng làm nhiệm vụ; bố trí không gian để đặt trang thiết bị kỹ thuật cần thiết liên quan đến xuất, nhập cảnh, kiểm dịch y tế, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

    (7) Tại ga đường sắt phải bố trí điểm đón, trả khách của xe buýt, phương tiện vận tải ô tô; tại ga được phép xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng.

    (8) Chính phủ quy định việc đặt tên, đưa vào khai thác, dừng khai thác, tháo dỡ tuyến đường sắt, ga đường sắt.

    saved-content
    unsaved-content
    1