Danh sách 75 xã phường mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập theo Nghị quyết 1681 năm 2025
Nội dung chính
Danh sách 75 xã phường mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập theo Nghị quyết 1681
Ngày 16/06/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Sơn La năm 2025.
Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 năm 2025 có hiệu lực từ ngày 16/06/2025.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Sơn La có 75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường;
- Trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 năm 2025 và 07 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mường Lạn, Phiêng Khoài, Suối Tọ, Ngọc Chiến, Tân Yên, Mường Bám, Mường Lèo.
STT | Tên gọi xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập | Tên gọi xã, phường, thị trấn sau khi sáp nhập |
1 | Xã Hòa Phú (TP. Buôn Ma Thuột), Xã Hòa Xuân, Xã Hòa Khánh | Xã Hòa Phú |
2 | Xã Ea Siên, Xã Ea Drông | Xã Ea Drông |
3 | Thị trấn Ea Súp, Xã Cư M’Lan, Xã Ea Lê | Xã Ea Súp |
4 | Xã Ia Jlơi, Xã Cư Kbang, Xã Ea Rốk | Xã Ea Rốk |
5 | Xã Ya Tờ Mốt, Xã Ea Bung | Xã Ea Bung |
6 | Xã Ea Huar, Xã Tân Hòa, Xã Ea Wer | Xã Ea Wer |
7 | Xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Xã Cuôr Knia, Xã Ea Nuôl | Xã Ea Nuôl |
8 | Xã Ea Kuêh, Xã Ea Kiết | Xã Ea Kiết |
9 | Xã Quảng Hiệp, Xã Ea M’nang, Xã Ea M’Droh | Xã Ea M’Droh |
10 | Thị trấn Quảng Phú, Thị trấn Ea Pốk, Xã Cư Suê, Xã Quảng Tiến | Xã Quảng Phú |
11 | Xã Ea Drơng, Xã Cuôr Đăng | Xã Cuôr Đăng |
12 | Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar | Xã Cư M’gar |
13 | Xã Ea Tar, Xã Cư Dliê Mnông, Xã Ea Tul | Xã Ea Tul |
14 | Thị trấn Pơng Drang, Xã Ea Ngai, Xã Tân Lập | Xã Pơng Drang |
15 | Xã Cư Né, Xã Chứ Kbô | Xã Krông Búk |
16 | Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng | Xã Cư Pơng |
17 | Xã Ea Nam, Xã Ea Tir, Xã Ea Khăl | Xã Ea Khăl |
18 | Thị trấn Ea Drăng, Xã Ea Ral, Xã Dliê Yang | Xã Ea Drăng |
19 | Xã Cư A Mung, Xã Cư Mốt, Xã Ea Wy | Xã Ea Wy |
20 | Xã Ea Sol, Xã Ea Hiao | Xã Ea Hiao |
21 | Thị trấn Krông Năng, Xã Phú Lộc, Xã Ea Hồ | Xã Krông Năng |
22 | Xã Ea Tóh, Xã Ea Tân, Xã Dliê Ya | Xã Dliê Ya |
23 | Xã Ea Tam, Xã Cư Klông, Xã Tam Giang | Xã Tam Giang |
24 | Xã Ea Púk, Xã Ea Dăh, Xã Phú Xuân | Xã Phú Xuân |
25 | Thị trấn Phước An, Xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Xã Ea Yông, Xã Hòa Tiến | Xã Krông Pắc |
26 | Xã Hòa Đông, Xã Ea Kênh, Xã Ea Knuếc | Xã Ea Knuếc |
27 | Xã Ea Yiêng, Xã Ea Uy, Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến |
28 | Xã Ea Kuăng, Xã Ea Hiu, Xã Ea Phê | Xã Ea Phê |
29 | Xã Krông Búk, Xã Ea Kly | Xã Ea Kly |
30 | Thị trấn Ea Kar, Xã Cư Huê, Xã Ea Đar, Xã Ea Kmút, Xã Cư Ni, Xã Xuân Phú | Xã Ea Kar |
31 | Xã Cư Elang, Xã Ea Ô | Xã Ea Ô |
32 | Thị trấn Ea Knốp, Xã Ea Tih, Xã Ea Sô, Xã Ea Sar | Xã Ea Knốp |
33 | Xã Cư Bông, Xã Cư Yang | Xã Cư Yang |
34 | Xã Cư Prông, Xã Ea Păl | Xã Ea Păl |
35 | Thị trấn M’Drắk, Xã Krông Jing, Xã Ea Lai | Xã M’Drắk |
36 | Xã Ea H’Mlay, Xã Ea M’Doal, Xã Ea Riêng | Xã Ea Riêng |
37 | Xã Cư Króa, Xã Cư M’ta | Xã Cư M’ta |
38 | Xã Cư San, Xã Krông Á | Xã Krông Á |
39 | Xã Ea Pil, Xã Cư Prao | Xã Cư Prao |
40 | Xã Yang Reh, Xã Ea Trul, Xã Hòa Sơn | Xã Hòa Sơn |
41 | Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang | Xã Dang Kang |
42 | Thị trấn Krông Kmar, Xã Hòa Lễ, Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Krông Bông |
43 | Xã Cư Drăm, Xã Yang Mao | Xã Yang Mao |
44 | Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui | Xã Cư Pui |
45 | Thị trấn Liên Sơn, Xã Yang Tao, Xã Bông Krang | Xã Liên Sơn Lắk |
46 | Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng | Xã Đắk Liêng |
47 | Xã Ea Rbin, Xã Nam Ka | Xã Nam Ka |
48 | Xã Đắk Nuê, Xã Đắk Phơi | Xã Đắk Phơi |
49 | Xã Cư Êwi, Xã Ea Hu, Xã Ea Ning | Xã Ea Ning |
50 | Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Một phần xã Ea Bhốk | Xã Dray Bhăng |
51 | Xã Ea Tiêu, Xã Ea Ktur, Phần còn lại của xã Ea Bhốk | Xã Ea Ktur |
52 | Thị trấn Buôn Trấp, Xã Bình Hòa, Xã Quảng Điền | Xã Krông Ana |
53 | Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl | Xã Dur Kmăl |
54 | Xã Ea Bông, Xã Dray Sáp, Xã Ea Na | Xã Ea Na |
55 | Xã Xuân Lâm, Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2 | Xã Xuân Thọ |
56 | Xã Xuân Bình, Xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh |
57 | Xã Xuân Hải, Xã Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc |
58 | Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Xuân Nam | Xã Hòa Xuân |
59 | Thị trấn Chí Thạnh, Xã An Dân, Xã An Định | Xã Tuy An Bắc |
60 | Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã An Thạch | Xã Tuy An Đông |
61 | Xã An Hiệp, Xã An Hòa Hải, Xã An Cư | Xã Ô Loan |
62 | Xã An Thọ, Xã An Mỹ, Xã An Chấn | Xã Tuy An Nam |
63 | Xã An Nghiệp, Xã An Xuân, Xã An Lĩnh | Xã Tuy An Tây |
64 | Thị trấn Phú Hòa, Xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Xã Hòa Định Đông, Xã Hòa Định Tây, Xã Hòa Hội, Một phần xã Hòa An (huyện Phú Hòa) | Xã Phú Hòa 1 |
65 | Xã Hòa Quang Nam, Xã Hòa Quang Bắc, Một phần xã Hòa Trị | Xã Phú Hòa 2 |
66 | Thị trấn Phú Thứ, Xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), Xã Hòa Tân Tây, Một phần xã Hòa Bình 1 | Xã Tây Hòa |
67 | Xã Hòa Đồng, Xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh |
68 | Xã Hòa Mỹ Đông, Xã Hòa Mỹ Tây | Xã Hòa Mỹ |
69 | Xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Xã Sơn Thành Đông, Xã Sơn Thành Tây | Xã Sơn Thành |
70 | Thị trấn Củng Sơn, Xã Suối Bạc, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Nguyên, Xã Sơn Phước | Xã Sơn Hòa |
71 | Xã Sơn Long, Xã Sơn Xuân, Xã Sơn Định | Xã Vân Hòa |
72 | Xã Sơn Hội, Xã Cà Lúi, Xã Phước Tân | Xã Tây Sơn |
73 | Xã Ea Chà Rang, Xã Krông Pa, Xã Suối Trai | Xã Suối Trai |
74 | Xã Ea Lâm, Xã Ea Ly, Một phần xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Ly |
75 | Xã Ea Bá, Phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Bá |
76 | Xã Sơn Giang, Xã Đức Bình Đông, Xã Đức Bình Tây, Một phần xã Ea Bia | Xã Đức Bình |
77 | Thị trấn Hai Riêng, Xã Ea Trol, Xã Sông Hinh, Phần còn lại của xã Ea Bia | Xã Sông Hinh |
78 | Xã Đa Lộc, Xã Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh |
79 | Xã Xuân Quang 1, Xã Phú Mỡ | Xã Phú Mỡ |
80 | Xã Xuân Quang 3, Xã Xuân Phước | Xã Xuân Phước |
81 | Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2 | Xã Đồng Xuân |
82 | Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur | Phường Buôn Ma Thuột |
83 | Phường Tân An, Xã Ea Tu, Xã Hòa Thuận | Phường Tân An |
84 | Phường Tân Hòa, Phường Tân Lập, Xã Hòa Thắng (TP. Buôn Ma Thuột) | Phường Tân Lập |
85 | Phường Khánh Xuân, Phường Thành Nhất | Phường Thành Nhất |
86 | Phường Ea Tam, Xã Ea Kao | Phường Ea Kao |
87 | Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết | Phường Buôn Hồ |
88 | Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao | Phường Cư Bao |
89 | Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh, Xã Hòa Thành (TX. Đông Hòa), Một phần phường Hòa Hiệp Bắc, Phần còn lại của xã Hòa Bình 1 | Phường Phú Yên |
90 | Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Một phần Phường 9, Phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa), Phần còn lại của xã Hòa Trị | Phường Tuy Hòa |
91 | Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phần còn lại của Phường 9 | Phường Bình Kiến |
92 | Phường Xuân Thành, Phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài |
93 | Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, Xã Xuân Phương, Xã Xuân Thịnh | Phường Sông Cầu |
94 | Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông | Phường Đông Hòa |
95 | Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp |
96 | Xã Krông Na | Xã Buôn Đôn (đổi tên) |
Như vậy, trên đây là danh sách 75 xã phường mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập theo Nghị quyết 1681/NQ-UBTVQH15 năm 2025.
Danh sách 75 xã phường mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập theo Nghị quyết 1681 (Hình từ Internet)
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương cụ thể như sau:
(1) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.
- Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
(2) Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.
(3) Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
(4) Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.
(5) Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
(6) Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.
Trên đây là toàn bộ nội dung "Danh sách 75 xã phường mới tỉnh Sơn La sau sáp nhập theo Nghị quyết 1681"