Danh sách 21 dự án triển khai phục vụ APEC 2027 Phú Quốc
Nội dung chính
Danh sách 21 dự án triển khai phục vụ APEC 2027 Phú Quốc
Ngày 17/5/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 948/QĐ-TTg năm 2025 về giao nhiệm vụ chuẩn bị các điều kiện và thực hiện một số biện pháp để triển khai nhanh các dự án phục vụ Hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Tải về >>> Danh sách 21 dự án triển khai phục vụ APEC 2027 Phú Quốc
Căn cứ Phụ lục Danh mục các dự án phục vụ hội nghị APEC 2027 tại thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang (do địa phương đề xuất) ban hành kèm theo Quyết định 948/QĐ-TTg năm 2025 có quy định về Danh sách 21 dự án phục vụ APEC 2027 ở Phú Quốc như sau:
STT | Tên dự án | Quy mô đầu tư |
I | Danh mục dự án đầu tư công |
|
1 | Dự án đầu tư công có hỗ trợ vốn ngân sách Trung ương |
|
1.1 | Hồ chứa nước ngọt |
|
(1) | Dự án đầu tư Hồ nước Cửa Cạn | 7,5 triệu m3 (Khả năng cấp nước 50.000m3/ ngày đêm) |
(2) | Dự án đầu tư Hồ nước Dương Đông 2 | 7,5 triệu m3 (Khả năng cấp nước 36.000m3/ ngày đêm) |
1.2 | Trung tâm Hội nghị |
|
(1) | Dự án xây dựng kè và san lấp mặt bằng xây dựng Trung tâm tổ chức hội nghị APEC và các công trình chức năng | Diện tích 57 ha (Bao gồm hạng mục: xây dựng kè và san lắp mặt bằng) |
1.3 | Các tuyến đường kết nối |
|
(1) | Dự án đường tỉnh ĐT.975 (đoạn từ ĐT.973 - Cảng hàng không Phú Quốc - ĐT.975 - ĐT.973) | Chiều dài khoảng 20km; Chiều rộng 60m |
(2) | Dự án tuyến tàu điện đô thị đoạn 1 (Đầu tư theo hình thức PPP - hợp đồng BOT hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định pháp luật) | Tổng chiều dài khoảng 20,2 km: Đoạn từ Cảng hàng không Phú Quốc - TT hội nghị và tới ĐT.973; |
(3) | Dự án Đại lộ APEC | Dài khoảng 3km; chiều rộng 68m |
1.4 | Các dự án chỉnh trang đô thị, chuyển đổi số xây dựng đô thị thông minh |
|
(1) | Dự án xây dựng công trình ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật khu vực An Thới | Khu vực An Thới |
(2) | Dự án xây dựng công trình ngầm hóa hạ tầng kỹ thuật khu vực Dương Đông | Khu vực Dương Đông |
(3) | Đầu tư hạ tầng kỹ thuật, chuyển đổi số xây dựng trung tâm giám sát điều hành thông minh quản lý toàn diện Tp. Phú Quốc | Bao gồm hạng mục: Trung tâm dữ liệu; trung tâm giám sát; hệ thống camera giám sát; hệ thống thiết bị quan trắc... |
2 | Dự án đầu tư công sử dụng ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
| Các dự án tái định cư |
|
(1) | Khu tái định cư Cửa cạn, Hồ Suối Lớn, An Thới, Hàm Ninh. |
|
II | Danh mục dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) và đầu tư kinh doanh |
|
1 | Sân bay |
|
(1) | Dự án đầu tư mở rộng Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc. (Đầu tư bằng hình thức đầu tư kinh doanh trực tiếp trong nước hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật) | Diện tích 1.050 ha; cấp 4E, công suất 18 triệu hành khách/năm (kéo dài đường cất hạ cánh hiện hữu lên 3.500m; đường cất hạ cánh số 2 làm mới dài 3.300m; xây dựng nhà ga T2 và nhà ga VIP; Sân đỗ máy bay từ 70-80 chỗ.) |
2 | Trung tâm Hội nghị |
|
(1) | Trung tâm tổ chức Hội nghị APEC (Đầu tư theo hình thức PPP - hợp đồng BT hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định pháp luật) | Diện tích 28 ha (Bao gồm hạng mục: Trung tâm hội nghị 3.500 chỗ; trung tâm báo chí 3.000 chỗ; hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật; Khu Quảng trường, bảo tàng, cung văn hóa, cung thiếu nhi, cung triển lãm...) |
3 | Nhà máy xử lý rác thải, nước thải |
|
(1) | Khu xử lý rác Bãi Bổn (Hàm Ninh) | Diện tích 15 ha; công suất 250 tấn/ngày |
(2) | Nhà máy điện rác Bãi Bổn (Hàm Ninh) | Diện tích 10 ha; công suất 4MW (từ 200-300 tấn/ngày) |
(3) | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt An Thới | Công suất 110 tấn/ngày; diện tích 4,2ha |
(4) | Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu vực An Thới | 02 trạm công suất 15.000 m3/ngđ |
(5) | Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu vực Dương Đông | Trạm công suất 15.000 - 20.000 m3/ngđ |
4 | Nhà máy cấp nước sinh hoạt |
|
(1) | Nhà máy máy nước Dương Đông 2 | Công suất 36.000 m3/ngđ |
(2) | Nhà máy nước hồ Cửa Cạn | Công suất dự kiến 50.000 m3/ngày đêm |
5 | Các dự án đầu tư khác |
|
(1) | Khu đô thị hỗn hợp - Bãi Đất đỏ | 88,5 ha |
(2) | Khu đô thị hỗn hợp du lịch sinh thái Núi Ông Quán | 22 ha |
Trên đây là Danh sách 21 dự án triển khai phục vụ APEC 2027 Phú Quốc
Danh sách 21 dự án triển khai phục vụ APEC 2027 Phú Quốc (Hình từ Internet)
Công nhận Phú Quốc là đô thị loại 1 khi nào?
Chiều 14/3/2025, tại Văn phòng Hội đồng Nhân dân - Ủy ban Nhân dân TP Phú Quốc đã diễn ra Lễ công bố Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận thành phố Phú Quốc là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Ngày 21/01/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 về việc công nhận thành phố Phú Quốc là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Trong đó, Điều 1 Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 quy định:
Điều 1. Công nhận thành phố Phú Quốc là đô thị loại I, trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Phạm vi công nhận loại đô thị gồm toàn bộ địa giới hành chính của thành phố Phú Quốc hiện hữu, trong đó khu vực nội thành dự kiến gồm toàn bộ địa giới hành chính của 02 phường (An Thới, Dương Đông) và 06 xã (Hàm Ninh, Dương Tơ, Gành Dầu, Cửa Cạn, Cửa Dương, Bãi Thơm), khu vực ngoại thành gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Thổ Châu.
Đồng thời, Điều 2 Quyết định 199/QĐ-TTg năm 2025 quy định:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Căn cứ các quy định trên, kể từ ngày 21/01/2025, thành phố Phú Quốc là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Kiên Giang.
Tiêu chí phân loại đô thị loại I được quy định như thế nào?
Theo Điều 4 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định tiêu chí phân loại đô thị loại I như sau:
Điều 4. Đô thị loại I
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, cấp vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh hoặc cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số:
a) Đô thị là thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 1.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 500.000 người trở lên;
b) Đô thị là thành phố thuộc tỉnh hoặc thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 500.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 200.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 2.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 10.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 85% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Như vậy, đô thị loại I phải là trung tâm cấp quốc gia hoặc vùng, có dân số tối thiểu 500.000 người, mật độ dân số từ 2.000 người/km2 trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 65%, và cơ sở hạ tầng hiện đại