Danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tỷ lệ tính hao mòn từ 01/07/2025
Nội dung chính
Danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tỷ lệ tính hao mòn từ 01/07/2025
Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 01/2025/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Thông tư 36/2025/TT-BTC danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tỷ lệ tính hao mòn cụ thể như sau:
(1) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống:
STT | Danh mục tài sản | Khung thời gian tính hao mòn (năm) | Khung tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
| Hệ thống tài sản kết cấu hạ tầng chợ | 10 - 50 | 2 - 10 |
(2) Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập:
STT | Danh mục tài sản | Khung thời gian tính hao mòn (năm) | Khung tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
I | Nhà, công trình xây dựng (nhà lồng chợ và các công trình có mái che, nhà điều hành của tổ chức quản lý chợ trong phạm vi chợ) |
|
|
| - Cấp I, cấp II (theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9211:2012 về chợ) | 25 | 4 |
| - Cấp III, cấp IV (theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9211:2012 về chợ) | 15 | 6,67 |
II | Vật kiến trúc |
|
|
| Khu vệ sinh, kho chứa hàng, bãi để xe, khu thu gom/xử lý rác, phòng bảo vệ, không gian tín ngưỡng, kho lạnh | 10 | 10 |
III | Hệ thống kỹ thuật |
|
|
| Hệ thống công trình giao thông | 10 - 30 | 3,33 - 10 |
| Hệ thống cấp thoát nước | 10 - 30 | 3,33 - 10 |
| Hệ thống điện | 5 - 10 | 10 - 20 |
| Hệ thống thông tin | 5 - 10 | 10 - 20 |
| Hệ thống camera quan sát | 5 - 10 | 10 - 20 |
| Hệ thống thông gió và điều hòa không khí | 5 - 10 | 10 - 20 |
| Hệ thống phòng cháy chữa cháy | 5 - 10 | 10 - 20 |
| Hệ thống thu gom rác thải | 5 - 10 | 10 - 20 |
IV | Các công trình khác trong phạm vi chợ | 5 - 10 | 10 - 20 |
(3) Căn cứ vào quy mô công trình, đặc điểm kỹ thuật, tình hình kinh tế, xã hội của từng địa phương; căn cứ vào khung thời gian tính hao mòn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Thông tư 01/2025/TT-BTC; trên cơ sở đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ và cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ (nếu có), cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị được giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn cụ thể đối với trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống (theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 01/2025/TT-BTC) hoặc đối tượng ghi sổ kế toán là từng tài sản độc lập (theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 01/2025/TT-BTC).
Danh mục tài sản, khung thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tỷ lệ tính hao mòn từ 01/07/2025 (Hình từ Internet)
Phương pháp tính hao mòn, khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng chợ được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 01/2025/TT-BTC quy định phương pháp tính hao mòn, khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cụ thể:
(1) Phương pháp tính hao mòn:
- Mức hao mòn hàng năm của tài sản kết cấu hạ tầng chợ được tính theo công thức:
Mức hao mòn hàng năm của tài sản kết cấu hạ tầng chợ | = | Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng chợ | x | Tỷ lệ hao mòn (%/năm) |
Trong đó:
+ Nguyên giá của tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác định theo quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông tư 01/2025/TT-BTC;
+ Tỷ lệ hao mòn được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư 01/2025/TT-BTC.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp.
(2) Số hao mòn lũy kế, số khấu hao đã trích:
- Số hao mòn lũy kế được tính theo công thức:
Số hao mòn lũy kế đến năm (n) | = | Số hao mòn lũy kế đến năm (n-1) | + | Số hao mòn tài sản tăng trong năm (n) | - | Số hao mòn tài sản giảm trong năm (n) |
- Số khấu hao đã trích được tính theo công thức:
Số khấu hao đã trích đến kỳ kế toán (t) | = | Số khấu hao đã trích đến kỳ kế toán (t-1) | + | Số khấu hao tài sản tăng trong kỳ kế toán (t) | - | Số khấu hao tài sản giảm trong kỳ kế toán (t) |
(3) Mức hao mòn, trích khấu hao cho năm cuối cùng/kỳ kế toán cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
- Mức hao mòn tính cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản được tính theo công thức:
Mức hao mòn tính cho năm cuối cùng | = | Nguyên giá của tài sản | - | Số hao mòn lũy kế đến trước năm cuối cùng xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư 01/2025/TT-BTC |
- Mức trích khấu hao cho kỳ kế toán cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản được tính theo công thức:
Mức trích khấu hao cho kỳ kế toán cuối cùng | = | Nguyên giá của tài sản | - | Số khấu hao đã trích tính đến trước kỳ kế toán cuối cùng xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 01/2025/TT-BTC |
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng chợ được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 01/2025/TT-BTC quy định giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng chợ như sau:
(1) Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng chợ để ghi sổ kế toán được tính theo công thức:
Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng chợ tính đến ngày 31 tháng 12 năm (n) | = | Nguyên giá của tài sản | - | Số hao mòn lũy kế, khấu hao đã trích đến ngày 31 tháng 12 năm (n) |
(2) Đối với tài sản cố định được đánh giá lại giá trị tài sản theo quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BTC thì giá trị đánh giá lại là giá trị còn lại của tài sản.