Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội áp dụng từ ngày 21/06/2024 như thế nào?

Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội áp dụng từ ngày 21/06/2024 được quy định cụ thể như thế nào?

Nội dung chính

    Ban hành Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội áp dụng từ ngày 21/06/2024?

    Ngày 06/05/2024, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

    - Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước ngành Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước và của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trong từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

    - Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội bao gồm: Danh mục Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Nội dung chỉ tiêu thống kê quy định chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH.

    Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội áp dụng từ ngày 21/06/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Khi nào Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực?

    Tại Điều 3 Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH có quy định hiệu lực thi hành như sau:

    Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2024.
    2. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.
    3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp và xử lý.

    Như vậy, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 21/6/2024.

    Danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội áp dụng từ ngày 21/06/2024 như thế nào?

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH có quy định danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động- Thương binh và Xã hội như sau:

    TT

    MÃ SỐ

    NHÓM, TÊN CHỈ TIÊU

    I

     

    CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA GIAO CHO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BÌNH VÀ XÃ HỘI CHỊU TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TÔNG HỢP

    1

    203

    Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

    2

    1506

    Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp

    II

     

    CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DO BỘ BAN HÀNH

     

    01

    Lao động - Việc làm

    1

    101

    Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề

    2

    102

    Số người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm

    3

    103

    Số người lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép

    4

    104

    Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm

    5

    105

    Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm

    6

    106

    Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép

    7

    107

    Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    8

    108

    Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng

    9

    109

    Số người lao động làm việc ở nước ngoài về nước

    10

    110

    Số vụ tai nạn lao động

    11

    111

    Số người lao động bị tai nạn lao động

    12

    112

    Số vụ đình công và số người tham gia đình công

    13

    113

    Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp

    14

    114

    Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép

    15

    115

    Số lao động cho thuê lại

    16

    116

    Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động

    17

    117

    Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

    18

    118

    Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động

    19

    119

    Số vụ tranh chấp lao động

     

    02

    Giáo dục nghề nghiệp

    20

    201

    Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp

    21

    202

    Số giáo viên, giảng viên

    22

    203

    Số học viên, học sinh, sinh viên thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp

    23

    204

    Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp

    24

    205

    Số cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

    25

    206

    Số lượt người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng

     

    03

    Người có công

    26

    301

    Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công

    27

    302

    Số hộ người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở

    28

    303

    Kinh phí hỗ trợ hộ người có công cải thiện nhà ở

    29

    304

    Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa

     

    04

    Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo

    30

    401

    Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng

    31

    402

    Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất

    32

    403

    Số hộ, số nhân khẩu thiếu đói

    33

    404

    Số người được nuôi dưỡng tập trung trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

    34

    405

    Kinh phí trợ giúp xã hội

    35

    406

    Số cơ sở bảo trợ xã hội

    36

    407

    Số hộ nghèo

    37

    408

    Số hộ cận nghèo

    38

    409

    Số hộ thoát nghèo

    39

    410

    Số hộ nghèo phát sinh

    40

    411

    Tổng kinh phí Giảm nghèo

     

    05

    Phòng chống tệ nạn xã hội

    41

    501

    Số người bán dâm bị xử phạt hành chính

    42

    502

    Số người bán dâm được hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng đồng

    43

    503

    Số người nghiện ma tuý được cai nghiện

    44

    504

    Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú

    45

    505

    Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú được tạo việc làm và hỗ trợ cho vay vốn

    46

    506

    Số cơ sở cai nghiện ma túy

    47

    507

    Số người làm công tác phòng chống ma tuý, mại dâm

    48

    508

    Nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng

    49

    509

    Số cơ sở kinh doanh dịch vụ được kiểm tra

    50

    510

    Kinh phí Phòng chống Tệ nạn xã hội

     

    06

    Chăm sóc và bảo vệ trẻ em

    51

    601

    Số trẻ em

    52

    602

    Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

    53

    603

    Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp

    54

    604

    Tỷ lệ xã/ phường phù hợp với trẻ em

    55

    605

    Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

     

    07

    Bình đẳng giới

    56

    701

    Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

    57

    702

    Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới

     

    08

    Thanh tra và các lĩnh vực khác

    58

    801

    Số cuộc thanh tra hành chính

    59

    802

    Số kiến nghị thanh tra hành chính

    60

    803

    Số cuộc thanh tra chuyên ngành

    61

    804

    Số kiến nghị thanh tra chuyên ngành

    62

    805

    Số Lượt tiếp công dân

    63

    806

    Số đơn khiếu nại, tố cáo đã xử lý

    64

    807

    Số vụ khiếu nại, tố cáo đã giải quyết

    65

    808

    Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong năm


    7