Thông tư 04/2024/TT-BLĐTBXH quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 04/2024/TT-BLĐTBXH
Ngày ban hành 06/05/2024
Ngày có hiệu lực 21/06/2024
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2024/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07/11/2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước ngành Lao động – Thương binh và Xã hội nhằm phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước và của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội trong từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin của ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội bao gồm: Danh mục Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Nội dung chỉ tiêu thống kê quy định chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:

- Xây dựng và trình Bộ ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội, tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng công nghệ thông tin vào thu thập, xây dựng, khai thác và cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác thống kê nhà nước.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo thông tin thống kê cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp và xử lý.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, KHTC (20).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

TT

MÃ SỐ

NHÓM, TÊN CHỈ TIÊU

I

 

CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA GIAO CHO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BÌNH VÀ XÃ HỘI CHỊU TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TÔNG HỢP

1

203

Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo

2

1506

Tỷ lệ phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học giáo dục nghề nghiệp

II

 

CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DO BỘ BAN HÀNH

 

01

Lao động - Việc làm

1

101

Số người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề

2

102

Số người lao động hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm

3

103

Số người lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép

4

104

Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm

5

105

Số người lao động được hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quĩ Quốc gia về việc làm

6

106

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm được cấp phép

7

107

Số doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

8

108

Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng

9

109

Số người lao động làm việc ở nước ngoài về nước

10

110

Số vụ tai nạn lao động

11

111

Số người lao động bị tai nạn lao động

12

112

Số vụ đình công và số người tham gia đình công

13

113

Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp

14

114

Số doanh nghiệp cho thuê lại lao động được cấp phép

15

115

Số lao động cho thuê lại

16

116

Số doanh nghiệp đăng ký nội quy lao động

17

117

Số thỏa ước lao động tập thể trong doanh nghiệp

18

118

Số tổ chức đại diện người lao động và số thành viên tổ chức đại diện người lao động

19

119

Số vụ tranh chấp lao động

 

02

Giáo dục nghề nghiệp

20

201

Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp

21

202

Số giáo viên, giảng viên

22

203

Số học viên, học sinh, sinh viên thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp

23

204

Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp

24

205

Số cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

25

206

Số lượt người được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng

 

03

Người có công

26

301

Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công

27

302

Số hộ người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở

28

303

Kinh phí hỗ trợ hộ người có công cải thiện nhà ở

29

304

Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa

 

04

Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo

30

401

Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng

31

402

Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất

32

403

Số hộ, số nhân khẩu thiếu đói

33

404

Số người được nuôi dưỡng tập trung trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội

34

405

Kinh phí trợ giúp xã hội

35

406

Số cơ sở bảo trợ xã hội

36

407

Số hộ nghèo

37

408

Số hộ cận nghèo

38

409

Số hộ thoát nghèo

39

410

Số hộ nghèo phát sinh

40

411

Tổng kinh phí Giảm nghèo

 

05

Phòng chống tệ nạn xã hội

41

501

Số người bán dâm bị xử phạt hành chính

42

502

Số người bán dâm được hỗ trợ giảm hại và hoà nhập cộng đồng

43

503

Số người nghiện ma tuý được cai nghiện

44

504

Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú

45

505

Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú được tạo việc làm và hỗ trợ cho vay vốn

46

506

Số cơ sở cai nghiện ma túy

47

507

Số người làm công tác phòng chống ma tuý, mại dâm

48

508

Nạn nhân bị mua bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng

49

509

Số cơ sở kinh doanh dịch vụ được kiểm tra

50

510

Kinh phí Phòng chống Tệ nạn xã hội

 

06

Chăm sóc và bảo vệ trẻ em

51

601

Số trẻ em

52

602

Số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt

53

603

Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp

54

604

Tỷ lệ xã/ phường phù hợp với trẻ em

55

605

Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em

 

07

Bình đẳng giới

56

701

Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ

57

702

Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới

 

08

Thanh tra và các lĩnh vực khác

58

801

Số cuộc thanh tra hành chính

59

802

Số kiến nghị thanh tra hành chính

60

803

Số cuộc thanh tra chuyên ngành

61

804

Số kiến nghị thanh tra chuyên ngành

62

805

Số Lượt tiếp công dân

63

806

Số đơn khiếu nại, tố cáo đã xử lý

64

807

Số vụ khiếu nại, tố cáo đã giải quyết

65

808

Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong năm

 

[...]