Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 144

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 144. Các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh?

Nội dung chính

Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 144

 Ngày 12/06/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý Nhà nước.

Nghị định 144/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Lưu ý, Nghị định 144/2025/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/03/2027 trừ các trường hợp tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 144/2025/NĐ-CP.

Căn cứ theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 144/2025/NĐ-CP quy định Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cụ thể như sau:

Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:

Mã số

Loại công trình

Cấp công trình

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

I.1

Nhà ở

Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác

Cấp II trở lên

I.2

Công trình công cộng

 

 

I.2.1

Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

 

Cấp II trở lên

I.2.2

Công trình y tế

 

Cấp II trở lên

I.2.3

Công trình thể thao

Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài

Cấp II trở lên

I.2.4

Công trình văn hóa

Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương

Cấp II trở lên

I.2.5

Công trình thương mại

Trung tâm thương mại, siêu thị

Cấp II trở lên

Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự

Cấp II trở lên

I.2.6

Công trình dịch vụ

Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác

Cấp II trở lên

I.2.7

Công trình trụ sở, văn phòng làm việc

Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc

Cấp II trở lên

I.2.8

Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp

Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác

Cấp II trở lên

I.2.9

Công trình phục vụ dân sinh khác

Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh

Cấp II trở lên

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

II.1

Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng

 

Cấp II trở lên

II.2

Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo

 

Cấp II trở lên

II.3

Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản

 

Cấp II trở lên

II.4

Công trình dầu khí

 

Cấp II trở lên

II.5

Công trình năng lượng

 

Cấp II trở lên

II.6

Công trình hóa chất

 

Cấp II trở lên

II.7

Công trình công nghiệp nhẹ

 

Cấp II trở lên

III

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

III.l

Công trình cấp nước

 

Cấp II trở lên

III.2

Công trình thoát nước

 

Cấp II trở lên

III.3

Công trình xử lý chất thải rắn

 

Cấp II trở lên

III.4

Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động

Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp

Cấp II trở lên

III.5

Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng

 

Cấp II trở lên

III.6

Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật

 

Cấp II trở lên

IV

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

IV.1

Đường bộ

Đường ô tô cao tốc

Mọi cấp

Đường ô tô, đường trong đô thị

Cấp II trở lên

Bến phà

Cấp II trở lên

Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ

Cấp II trở lên

Đường sắt

Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương

Mọi cấp

Ga hành khách

Cấp II trở lên

Cầu

Cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao

Cấp II trở lên

Hầm

Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ

Cấp II trở lên

Hầm tàu điện ngầm (Metro)

Mọi cấp

IV.2

Công trình đường thủy nội địa

Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách)

Cấp II trở lên

Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính trị)

Cấp II trở lên

IV.3

Công trình hàng hải

Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách)

Cấp II trở lên

Các công trình hàng hải khác

Cấp II trở lên

IV.4

Công trình hàng không

Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)

Mọi cấp

IV.5

Tuyến cáp treo và nhà ga

Để vận chuyển người

Mọi cấp

Để vận chuyển hàng hóa

Cấp II trở lên

V

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

V.l

Công trình thủy lợi

Công trình cấp nước

Cấp II trở lên

Hồ chứa nước

Cấp II trở lên

Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác

Cấp II trở lên

V.2

Công trình đê điều

 

Mọi cấp

Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 144

Danh mục công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng mới nhất theo Nghị định 144 (Hình từ Internet)

Các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh?

Căn cứ tại Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh như sau:

Điều 12. Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh
1. Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.
2. Các loại công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này.
3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật này.

Như vậy, các loại nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh gồm:

- Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định Luật Nhà ở 2023.

- Các loại công trình xây dựng có sẵn cụ thể:

Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

- Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Công trình xây dựng không còn nhu cầu sử dụng khi bị thu hồi có được bồi thường không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 105 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 105. Trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5 và 8 Điều 81, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 82 của Luật này.
2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập trong thời hạn hiệu lực của thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này.
3. Tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn.
Chủ sở hữu tài sản quy định tại khoản này được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời.
4. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác mà chủ sở hữu công trình xác định không còn nhu cầu sử dụng trước thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, công trình xây dựng mà chủ sở hữu công trình xác định không còn nhu cầu sử dụng trước thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

saved-content
unsaved-content
41