Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 80 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài như sau:
Điều 80. Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
a) Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá kết thúc;
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất khi cần thiết.
2. Nội dung đánh giá kết thúc:
a) Đánh giá kết quả thực hiện dự án so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: kết quả thực hiện mục tiêu của dự án; nguồn lực đã huy động; tiến độ thực hiện dự án; hiệu quả kinh tế của dự án;
b) Đề xuất và kiến nghị.
3. Nội dung đánh giá đột xuất:
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;
b) Mức độ hoàn thành khối lượng công việc so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
c) Xác định phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;
d) Ảnh hưởng của phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành mục tiêu của dự án;
đ) Đề xuất và kiến nghị.
Như vậy, việc đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:
(1) Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:
- Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đánh giá kết thúc;
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất khi cần thiết.
(2) Nội dung đánh giá kết thúc:
- Đánh giá kết quả thực hiện dự án so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: kết quả thực hiện mục tiêu của dự án; nguồn lực đã huy động; tiến độ thực hiện dự án; hiệu quả kinh tế của dự án;
- Đề xuất và kiến nghị.
(3) Nội dung đánh giá đột xuất:
- Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;
- Mức độ hoàn thành khối lượng công việc so với quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Xác định phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;
- Ảnh hưởng của phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành mục tiêu của dự án;
- Đề xuất và kiến nghị.
Đánh giá dự án đầu tư ra nước ngoài được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Nội dung giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 76 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung giám sát dự án đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư như sau:
Nhà đầu tư tự tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra dự án và báo cáo các nội dung sau:
- Việc thực hiện thủ tục đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
- Tình hình thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án, việc huy động và chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, việc huy động và sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài (nếu có).
- Tình hình khai thác, vận hành dự án: Kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, tình hình tài chính của tổ chức kinh tế thành lập tại nước ngoài để thực hiện dự án; việc giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư, giữ lại lợi nhuận để đầu tư dự án mới, chuyển lợi nhuận về nước; việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước Việt Nam; tình hình sử dụng lao động Việt Nam.
- Việc thực hiện các nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
- Việc đảm bảo các điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, kinh doanh bất động sản.
Quy định hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài như nào?
Căn cứ tại Điều 33 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, thủ tục trình thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài như sau:
- Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:
+ Văn bản đề nghị chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do Điều chỉnh;
+ Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020;
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Nhà đầu tư nộp 20 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 29/2021/NĐ-CP đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2021/NĐ-CP.
- Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định chấp thuận Điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập. Trường hợp thuê tư vấn thẩm tra thì thời gian thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
- Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:
+ Các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;
+ Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
- Chính phủ xem xét, cho ý kiến về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu ra nước ngoài theo quy chế làm việc của Chính phủ.
- Hồ sơ Chính phủ trình Quốc hội gồm:
+ Tờ trình của Chính phủ;
+ Các tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Nghị định 29/2021/NĐ-CP;
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).