Công thức xác định lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính phương tiện thủy công vụ trong 1 giờ
Nội dung chính
Công thức xác định lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính phương tiện thủy công vụ trong 1 giờ
Theo Tiểu mục 6.1 Mục 6 Chương 1 Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 02/2020/TT-BGTVT (có hiệu lực từ ngày 15/4/2020) hướng dẫn công thức tính lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 1 giờ như sau:
Trong đó:
- G: Lượng tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính trong 01 giờ hoạt động tại mức công suất Ne (Đơn vị tính: kg/h);
- ge1: Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ máy chính ở chế độ khai thác 85% Neđm được xác định theo Bảng mức 3 (Đơn vị tính: g/hp.h).
- Ne: Công suất của động cơ máy chính ở chế độ khai thác thực tế (Đơn vị tính: hp);
+ k1: Hệ số điều chỉnh suất tiêu hao nhiên liệu theo các mức công suất khai thác khác nhau. Hệ số k1 được xác định theo Bảng A dưới đây:
Bảng A: Hệ số k1
U≤25% | 25% | 50% | U>75% | |
k1 | 1,3 | 1,2 | 1,1 | 1,0 |
+ k2: Hệ số điều chỉnh lượng tiêu hao nhiên liệu theo thời gian hoạt động của động cơ máy chính.
Hệ số k2 được xác định theo Bảng B dưới đây:
Bảng B: Hệ số k2
Thời gian hoạt động của động cơ | k2 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian 1 hoạt động: < 5 năm | 1,0 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian hoạt động: ≥ 5 năm, và < 10 năm | 1,03 |
Động cơ máy chính, động cơ lai máy phát điện có thời gian hoạt động: ≥ 10 năm | 1,05 |
Ghi chú:
+ Neđm: Công suất định mức của động cơ máy chính được xác định theo Bảng mức 3.
+ Thời gian hoạt động của động cơ máy chính: Được tính từ năm đưa phương tiện thủy đóng mới vào hoạt động hoặc từ năm thay thế động cơ máy chính, được xác định theo Bảng mức 3.