Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không?

Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không? Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh thì đặt tên như thế nào?

Nội dung chính

Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020:

Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Như vậy, doanh nghiệp có thể đặt tên bằng tiếng nước ngoài bằng cách dịch tên tiếng Việt sang một ngôn ngữ sử dụng hệ chữ La-tinh. Tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng.

Tên bằng tiếng nước ngoài phải in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc trên các tài liệu, ấn phẩm của doanh nghiệp.

Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không? (Hình từ Internet)

Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài không? (Hình từ Internet)

Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh thì đặt tên như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020:

Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Việc đặt tên cho chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh cần tuân thủ các quy định sau:

(1) Tên phải sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, cùng với các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

(2) Tên phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ phù hợp với loại hình:

“Chi nhánh” đối với chi nhánh.

“Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.

“Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

(3) Tên phải được hiển thị tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Trên giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, tên chi nhánh hoặc văn phòng đại diện cần in với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp.

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020:

- Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

- Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

- Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
saved-content
unsaved-content
98