Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu?
Nội dung chính
Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu?
Theo quy định tại Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 về hình thức lựa chọn nhà thầu như sau:
Điều 20. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Đấu thầu rộng rãi;
b) Đấu thầu hạn chế;
c) Chỉ định thầu;
d) Chào hàng cạnh tranh;
đ) Mua sắm trực tiếp;
e) Tự thực hiện;
g) Tham gia thực hiện của cộng đồng;
h) Đàm phán giá;
i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
2. Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác quy định tại khoản 1 Điều này, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại, Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.
Theo quy định trên các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Đấu thầu rộng rãi;
- Đấu thầu hạn chế;
- Chỉ định thầu;
- Chào hàng cạnh tranh;
- Mua sắm trực tiếp;
- Tự thực hiện;
- Tham gia thực hiện của cộng đồng;
- Đàm phán giá;
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.
Như vây, có 9 hình thức lựa chọn nhà thầu theo Luật Đấu thầu 2023.
Trường hợp phát sinh hình thức lựa chọn nhà thầu khác, có tính ưu việt, sử dụng phương tiện điện tử tiến bộ, hiện đại thì Chính phủ quy định về hình thức, quy trình, đối tượng phù hợp với tính năng mới của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.
Có bao nhiêu hình thức lựa chọn nhà thầu? (Hình từ Internet)
Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 7 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
Điều 7. Thông tin về đấu thầu
1. Thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
b) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
c) Thông báo mời thầu;
d) Danh sách ngắn;
đ) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
e) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
g) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
h) Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
i) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
k) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
l) Thông tin khác có liên quan.
2. Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
a) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;
b) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm;
c) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
d) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
e) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
g) Thông tin khác có liên quan.
3. Các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Theo đó, thông tin về lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;
- Thông báo mời thầu;
- Danh sách ngắn;
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có);
- Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Thông tin chủ yếu của hợp đồng;
- Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu;
- Thông tin khác có liên quan.
Quy định về xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như thế nào?
Căn cứ tại Điều 9 Luật Đấu thầu 2023 quy định về xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư như sau:
(1) Hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu theo thời hạn sau đây:
- Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn;
- Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ: được thực hiện khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà thầu không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.
(2) Hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà đầu tư không vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật được trả lại nguyên trạng cho nhà đầu tư khi hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu của nhà đầu tư không được lựa chọn hoặc khi đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
(3) Trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Đấu thầu 2023 mà nhà thầu, nhà đầu tư không nhận lại hồ sơ đề xuất về tài chính của mình thì bên mời thầu xem xét, quyết định việc hủy hồ sơ nhưng phải bảo đảm thông tin không bị tiết lộ.
(4) Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày quyết định hủy thầu được ban hành.
(5) Hồ sơ quyết toán, hồ sơ hoàn công và tài liệu liên quan đến nhà thầu trúng thầu của gói thầu được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
(6) Toàn bộ hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ ngày quyết toán hợp đồng hoặc ngày chấm dứt hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh, trừ hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 9 Luật Đấu thầu 2023.
>>> Các quy trình, thủ tục lựa chọn nhàthầu mới nhất từ 01/01/2024