Chợ Thổ Tang ở đâu? Chợ Thổ Tang (chợ Giang) thuộc tỉnh nào?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chợ Thổ Tang ở đâu? Chợ Thổ Tang (chợ Giang) thuộc tỉnh nào? Giá đất huyện Vĩnh Tường hiện nay bao nhiêu? Tra cứu bảng giá đất huyện Vĩnh Tường 2025

Nội dung chính

    Chợ Thổ Tang ở đâu? Chợ Thổ Tang ( chợ Giang) thuộc tỉnh nào?

    Chợ Thổ Tang (còn gọi là chợ Giang) nằm tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. Chợ Thổ Tang là một trong những chợ đầu mối lớn và sôi động tại miền Bắc, quy tụ hơn 1.000 hộ tiểu thương tham gia buôn bán. Hàng hóa tại chợ rất đa dạng, bao gồm từ kim chỉ, nông sản, thực phẩm đến vật liệu xây dựng, đồ gia dụng và cả máy móc công nghiệp. Chợ Thổ Tang đồng thời cũng đóng vai trò là điểm tập kết, trung chuyển và phân phối hàng hóa từ nhiều vùng miền trên cả nước.

    Giá đất huyện Vĩnh Tường hiện nay bao nhiêu? Tra cứu bảng giá đất huyện Vĩnh Tường 2025

    Ngày 17/01/2025, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định 05/2025/QĐ-UBND về sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024.

    (1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024.

    (2) Bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

    Bãi bỏ Điều 4, Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

    (3) Điều khoản thi hành

    Quyết định 05/2025/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2025.

    - Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

    - Các nội dung khác tại Quyết định 62/2019/QĐ-UBND về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

    - Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Theo đó, giá đất tại huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc được ghi nhận như sau:

    - Khu vực có giá đất cao nhất theo bảng giá đất mới nhất hiện nay tại huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc thuộc đường Tô Thế Huy - Thị Trấn Thổ Tang - Trung tâm GDTX huyện Vĩnh Tường - Thửa 14;20 Tờ bản đồ 101 - Đồng Ca - Thửa 135;158 Tờ bản đồ 80 (vị trí 1 - VT1) có giá đất ở cao nhất là: 81.000.000 VNĐ/m².

    - Khu vực có giá đất thấp nhất theo bảng giá đất mới nhất hiện nay tại huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc thuộc đường đê Bối xã Lý Nhân (khi chưa sáp nhập) Từ thôn Văn Hà - đến hết thôn Vân Giang tại (VT2- Vị trí 2) có giá đất ở thấp nhất là: 6.000.000 VNĐ/m².

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN VĨNH TƯỜNG TRỰC TUYẾN

    Chợ Thổ Tang ở đâu? Chợ Thổ Tang (chợ Giang) thuộc tỉnh nào?

    Chợ Thổ Tang ở đâu? Chợ Thổ Tang (chợ Giang) thuộc tỉnh nào? (Hình từ Internet)

    Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

    - Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất - rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

    - Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

    saved-content
    unsaved-content
    87