Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025
Nội dung chính
Hà Giang sáp nhập với tỉnh nào sau Nghị quyết 202?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Hà Giang với các tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
[...]
Như vậy, Hà Giang sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang lấy tên là Tuyên Quang với diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025 (Hình từ Internet)
Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025
Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang (mới) năm 2025.
Căn cứ Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang trong đó quy định chi tiết danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập cụ thể như sau:
Dưới đây là danh sách 73 xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập xã phường:
STT | Tên xã phường mới tỉnh Hà Giang | Tên xã phường cũ | Trụ sở mới |
1 | Xã Lũng Cú | Xã Lũng Cú, xã Má Lé, xã Lũng Táo | Xã Lũng Cú |
2 | Xã Đồng Văn | Thị trấn Đồng Văn, xã Tả Lủng, xã Pải Lủng (huyện Mèo Vạc), xã Thài Phìn Tủng, xã Tả Phìn | Thị trấn Đồng Văn |
3 | Xã Sà Phìn | Xã Sà Phìn, xã Sủng Là, xã Sính Lủng, xã Sảng Tủng | Xã Sà Phìn |
4 | Xã Phố Bảng | Thị trấn Phố Bảng, xã Phố Là, xã Phố Cáo, xã Lũng Thầu | Xã Phố Cáo |
5 | Xã Lũng Phìn | Xã Sủng Trái, xã Hố Quáng Phìn, xã Lũng Phìn | Xã Lũng Phìn |
6 | Xã Sủng Máng | Xã Lũng Chinh, xã Sủng Trà, xã Sủng Máng | Xã Sủng Trà |
7 | Xã Sơn Vĩ | Xã Sơn Vĩ, xã Thượng Phùng, xã Xín Cái | Xã Xín Cái |
8 | Xã Mèo Vạc | Thị trấn Mèo Vạc, xã Pả Vi, xã Giàng Chu Phìn, xã Tả Lủng | Thị trấn Mèo Vạc |
9 | Xã Khâu Vai | Xã Cán Chu Phìn, xã Lũng Pù, xã Khâu Vai | Xã Lũng Pù |
10 | Xã Niêm Sơn | Xã Niêm Tòng, xã Niêm Sơn | Xã Niêm Sơn |
11 | Xã Tát Ngà | Xã Tát Ngà, xã Nậm Ban | Xã Tát Ngà |
12 | Xã Thắng Mố | Xã Thắng Mố, xã Sủng Cháng, xã Sủng Thài | Xã Sủng Cháng |
13 | Xã Bạch Đích | Xã Phú Lũng, xã Bạch Đích, xã Na Khê | Xã Bạch Đích |
14 | Xã Yên Minh | Xã Vần Chải (huyện Đồng Văn), xã Lao Và Chải, thị trấn Yên Minh, xã Hữu Vinh, xã Đông Minh | Thị trấn Yên Minh |
15 | Xã Mậu Duệ | Xã Ngam La, xã Mậu Duệ, xã Mậu Long | Xã Mậu Duệ |
16 | Xã Du Già | Xã Du Già, xã Du Tiến | Xã Du Già |
17 | Xã Đường Thượng | Xã Lũng Hồ, xã Đường Thượng | Xã Lũng Hồ |
18 | Xã Lùng Tám | Xã Thái An, xã Lùng Tám, xã Đông Hà | Xã Lùng Tám |
19 | Xã Cán Tỷ | Xã Cán Tỷ, xã Bát Đại Sơn | Xã Cán Tỷ |
20 | Xã Nghĩa Thuận | Xã Nghĩa Thuận, xã Thanh Vân | Xã Nghĩa Thuận |
21 | Xã Quản Bạ | Xã Quản Bạ, thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến | Thị trấn Tam Sơn |
22 | Xã Tùng Vài | Xã Tùng Vài, xã Cao Mã Pờ, xã Tả Ván | Xã Tùng Vài |
23 | Xã Yên Cường | Xã Phiêng Luông, xã Yên Cường | Xã Yên Cường |
24 | Xã Đường Hồng | Xã Đường Hồng, xã Đường Âm, xã Phú Nam | Xã Đường Âm |
25 | Xã Bắc Mê | Xã Yên Phong, thị trấn Yên Phú, xã Lạc Nông | Thị trấn Yên Phú |
26 | Xã Minh Ngọc | Xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân | Xã Minh Ngọc |
27 | Xã Ngọc Đường | Xã Yên Định (huyện Bắc Mê), xã Ngọc Đường (thành phố Hà Giang) | Xã Ngọc Đường |
28 | Phường Hà Giang 1 | Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Độ (huyện Vị Xuyên), xã Phương Thiện (huyện Vị Xuyên) | Phường Nguyễn Trãi |
29 | Phường Hà Giang 2 | Xã Phòng Quang, phường Quang Trung, phường Ngọc Hà, phường Trần Phú, phường Minh Khai | Phường Trần Phú |
30 | Xã Lao Chải | Xã Lao Chải, xã Xín Chải, xã Thanh Đức | Xã Xín Chải |
31 | Xã Thanh Thủy | Xã Thanh Thủy, xã Phương Tiến | Xã Thanh Thủy |
32 | Xã Phú Linh | Xã Phú Linh, xã Kim Linh, xã Kim Thạch | Xã Phú Linh |
33 | Xã Linh Hồ | Xã Linh Hồ, xã Ngọc Linh, xã Trung Thành | Xã Ngọc Linh |
34 | Xã Bạch Ngọc | Xã Bạch Ngọc, xã Ngọc Minh | Xã Bạch Ngọc |
35 | Xã Vị Xuyên | Xã Đạo Đức, thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm | Thị trấn Vị Xuyên |
36 | Xã Việt Lâm | Xã Việt Lâm, xã Quảng Ngần | Xã Việt Lâm |
37 | Xã Tân Quang | Xã Tân Thành, xã Tân Quang, xã Tân Lập | Xã Tân Quang |
38 | Xã Đồng Tâm | Xã Đồng Tâm, xã Đồng Tiến, xã Thượng Bình | Xã Đồng Tiến |
39 | Xã Liên Hiệp | Xã Hữu Sản, xã Liên Hiệp, xã Đức Xuân | Xã Liên Hiệp |
40 | Xã Bằng Hành | Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, xã Vô Điếm | Xã Kim Ngọc |
41 | Xã Bắc Quang | Xã Quang Minh, thị trấn Việt Quang, xã Việt Vinh | Thị trấn Việt Quang |
42 | Xã Hùng An | Xã Hùng An, xã Tiên Kiều, xã Việt Hồng | Xã Hùng An |
43 | Xã Vĩnh Tuy | Xã Vĩnh Hảo, thị trấn Vĩnh Tuy, xã Đông Thành | Thị trấn Vĩnh Tuy |
44 | Xã Đồng Yên | Xã Vĩnh Phúc, xã Đồng Yên | Xã Đồng Yên |
45 | Xã Tiên Yên | Xã Vĩ Thượng, xã Tiên Yên, xã Hương Sơn | Xã Tiên Yên |
46 | Xã Xuân Giang | Xã Nà Khương, xã Xuân Giang | Xã Xuân Giang |
47 | Xã Bằng Lang | Xã Yên Hà, xã Bằng Lang | Xã Bằng Lang |
48 | Xã Yên Thành | Xã Bản Rịa, xã Yên Thành | Xã Yên Thành |
49 | Xã Quang Bình | Thị trấn Yên Bình, xã Tân Nam | Thị trấn Yên Bình |
50 | Xã Tân Trịnh | Xã Tân Trịnh, xã Tân Bắc | Xã Tân Bắc |
51 | Xã Thông Nguyên | Xã Xuân Minh (huyện Quang Bình), xã Thông Nguyên | Xã Thông Nguyên |
52 | Xã Hồ Thầu | Xã Nậm Khòa, xã Hồ Thầu, xã Nam Sơn | Xã Nam Sơn |
53 | Xã Nậm Dịch | Xã Nậm Ty, xã Nậm Dịch, xã Tả Sử Choóng | Xã Nậm Dịch |
54 | Xã Tân Tiến | Xã Bản Nhùng, xã Tân Tiến, xã Túng Sán | Xã Tân Tiến |
55 | Xã Hoàng Su Phì | Xã Ngàm Đăng Vài, xã Tụ Nhân, thị trấn Vinh Quang, xã Đản Ván | Thị trấn Vinh Quang |
56 | Xã Thàng Tín | Xã Pố Lồ, xã Thèn Chu Phìn, xã Thàng Tín | Xã Pố Lồ |
57 | Xã Bản Máy | Xã Chiến Phố, xã Bản Phùng, xã Bản Máy | Xã Bản Máy |
58 | Xã Pờ Ly Ngài | Xã Bản Luốc, xã Pờ Ly Ngài, xã Sán Sả Hồ, xã Nàng Đôn | Xã Pờ Ly Ngài |
59 | Xã Xín Mần | Xã Thèn Phàng, xã Nàn Xỉn, xã Xín Mần, xã Bản Díu, xã Chí Cà | Xã Xín Mần |
60 | Xã Pà Vầy Sủ | Xã Pà Vầy Sủ, thị trấn Cốc Pài, xã Nàn Ma, xã Bản Ngò | Thị trấn Cốc Pài |
61 | Xã Nấm Dẩn | Xã Nấm Dẩn, xã Chế Là, xã Tả Nhìu | Xã Nấm Dẩn |
62 | Xã Trung Thịnh | Xã Thu Tà, xã Cốc Rế, xã Trung Thịnh | Xã Trung Thịnh |
63 | Xã Khuôn Lùng | Xã Nà Chì, xã Khuôn Lùng | Xã Nà Chì |
64 | Xã Quảng Nguyên | Xã Quảng Nguyên (Không thay đổi) | Xã Quảng Nguyên (Không thay đổi) |
65 | Xã Tiên Nguyên | Xã Tiên Nguyên (Không thay đổi) | Xã Tiên Nguyên (Không thay đổi) |
66 | Xã Giáp Trung | Xã Giáp Trung (Không thay đổi) | Xã Giáp Trung (Không thay đổi) |
67 | Xã Ngọc Long | Xã Ngọc Long (Không thay đổi) | Xã Ngọc Long (Không thay đổi) |
68 | Xã Minh Sơn | Xã Minh Sơn (Không thay đổi) | Xã Minh Sơn (Không thay đổi) |
69 | Xã Minh Tân | Xã Minh Tân (Không thay đổi) | Xã Minh Tân (Không thay đổi) |
70 | Xã Thuận Hòa | Xã Thuận Hòa (Không thay đổi) | Xã Thuận Hòa (Không thay đổi) |
71 | Xã Tùng Bá | Xã Tùng Bá (Không thay đổi) | Xã Tùng Bá (Không thay đổi) |
72 | Xã Thượng Sơn | Xã Thượng Sơn (Không thay đổi) | Xã Thượng Sơn (Không thay đổi) |
73 | Xã Cao Bồ | Xã Cao Bồ (Không thay đổi) | Xã Cao Bồ (Không thay đổi) |
Trên đây là 73 xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập xã phường.
Lưu ý: Sau sáp nhập tỉnh thì tỉnh Hà Giang sáp nhập với Tuyên Quang lấy tên là Tuyên Quang.
Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759 ra sao?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã áp dụng cho tỉnh Hà Giang năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.