Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025. Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759 ra sao?

Nội dung chính

    Hà Giang sáp nhập với tỉnh nào sau Nghị quyết 202?

    Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập tỉnh Hà Giang với các tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
    Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
    [...]

    Như vậy, Hà Giang sáp nhập với tỉnh Tuyên Quang lấy tên là Tuyên Quang với diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.

    Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025

    Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025 (Hình từ Internet)

    Cập nhật danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập năm 2025

    Đề án số 367/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang (mới) năm 2025.

    Căn cứ Nghị quyết 1684/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang trong đó quy định chi tiết danh sách xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập cụ thể như sau:

    Dưới đây là danh sách 73 xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập xã phường:

    STT

    Tên xã phường mới tỉnh Hà Giang

    Tên xã phường cũ

    Trụ sở mới

    1

    Xã Lũng Cú

    Xã Lũng Cú, xã Má Lé, xã Lũng Táo

    Xã Lũng Cú

    2

    Xã Đồng Văn

    Thị trấn Đồng Văn, xã Tả Lủng, xã Pải Lủng (huyện Mèo Vạc), xã Thài Phìn Tủng, xã Tả Phìn

    Thị trấn Đồng Văn

    3

    Xã Sà Phìn

    Xã Sà Phìn, xã Sủng Là, xã Sính Lủng, xã Sảng Tủng

    Xã Sà Phìn

    4

    Xã Phố Bảng

    Thị trấn Phố Bảng, xã Phố Là, xã Phố Cáo, xã Lũng Thầu

    Xã Phố Cáo

    5

    Xã Lũng Phìn

    Xã Sủng Trái, xã Hố Quáng Phìn, xã Lũng Phìn

    Xã Lũng Phìn

    6

    Xã Sủng Máng

    Xã Lũng Chinh, xã Sủng Trà, xã Sủng Máng

    Xã Sủng Trà

    7

    Xã Sơn Vĩ

    Xã Sơn Vĩ, xã Thượng Phùng, xã Xín Cái

    Xã Xín Cái

    8

    Xã Mèo Vạc

    Thị trấn Mèo Vạc, xã Pả Vi, xã Giàng Chu Phìn, xã Tả Lủng

    Thị trấn Mèo Vạc

    9

    Xã Khâu Vai

    Xã Cán Chu Phìn, xã Lũng Pù, xã Khâu Vai

    Xã Lũng Pù

    10

    Xã Niêm Sơn

    Xã Niêm Tòng, xã Niêm Sơn

    Xã Niêm Sơn

    11

    Xã Tát Ngà

    Xã Tát Ngà, xã Nậm Ban

    Xã Tát Ngà

    12

    Xã Thắng Mố

    Xã Thắng Mố, xã Sủng Cháng, xã Sủng Thài

    Xã Sủng Cháng

    13

    Xã Bạch Đích

    Xã Phú Lũng, xã Bạch Đích, xã Na Khê

    Xã Bạch Đích

    14

    Xã Yên Minh

    Xã Vần Chải (huyện Đồng Văn), xã Lao Và Chải, thị trấn Yên Minh, xã Hữu Vinh, xã Đông Minh

    Thị trấn Yên Minh

    15

    Xã Mậu Duệ

    Xã Ngam La, xã Mậu Duệ, xã Mậu Long

    Xã Mậu Duệ

    16

    Xã Du Già

    Xã Du Già, xã Du Tiến

    Xã Du Già

    17

    Xã Đường Thượng

    Xã Lũng Hồ, xã Đường Thượng

    Xã Lũng Hồ

    18

    Xã Lùng Tám

    Xã Thái An, xã Lùng Tám, xã Đông Hà

    Xã Lùng Tám

    19

    Xã Cán Tỷ

    Xã Cán Tỷ, xã Bát Đại Sơn

    Xã Cán Tỷ

    20

    Xã Nghĩa Thuận

    Xã Nghĩa Thuận, xã Thanh Vân

    Xã Nghĩa Thuận

    21

    Xã Quản Bạ

    Xã Quản Bạ, thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến

    Thị trấn Tam Sơn

    22

    Xã Tùng Vài

    Xã Tùng Vài, xã Cao Mã Pờ, xã Tả Ván

    Xã Tùng Vài

    23

    Xã Yên Cường

    Xã Phiêng Luông, xã Yên Cường

    Xã Yên Cường

    24

    Xã Đường Hồng

    Xã Đường Hồng, xã Đường Âm, xã Phú Nam

    Xã Đường Âm

    25

    Xã Bắc Mê

    Xã Yên Phong, thị trấn Yên Phú, xã Lạc Nông

    Thị trấn Yên Phú

    26

    Xã Minh Ngọc

    Xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân

    Xã Minh Ngọc

    27

    Xã Ngọc Đường

    Xã Yên Định (huyện Bắc Mê), xã Ngọc Đường (thành phố Hà Giang)

    Xã Ngọc Đường

    28

    Phường Hà Giang 1

    Phường Nguyễn Trãi, xã Phương Độ (huyện Vị Xuyên), xã Phương Thiện (huyện Vị Xuyên)

    Phường Nguyễn Trãi

    29

    Phường Hà Giang 2

    Xã Phòng Quang, phường Quang Trung, phường Ngọc Hà, phường Trần Phú, phường Minh Khai

    Phường Trần Phú

    30

    Xã Lao Chải

    Xã Lao Chải, xã Xín Chải, xã Thanh Đức

    Xã Xín Chải

    31

    Xã Thanh Thủy

    Xã Thanh Thủy, xã Phương Tiến

    Xã Thanh Thủy

    32

    Xã Phú Linh

    Xã Phú Linh, xã Kim Linh, xã Kim Thạch

    Xã Phú Linh

    33

    Xã Linh Hồ

    Xã Linh Hồ, xã Ngọc Linh, xã Trung Thành

    Xã Ngọc Linh

    34

    Xã Bạch Ngọc

    Xã Bạch Ngọc, xã Ngọc Minh

    Xã Bạch Ngọc

    35

    Xã Vị Xuyên

    Xã Đạo Đức, thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm

    Thị trấn Vị Xuyên

    36

    Xã Việt Lâm

    Xã Việt Lâm, xã Quảng Ngần

    Xã Việt Lâm

    37

    Xã Tân Quang

    Xã Tân Thành, xã Tân Quang, xã Tân Lập

    Xã Tân Quang

    38

    Xã Đồng Tâm

    Xã Đồng Tâm, xã Đồng Tiến, xã Thượng Bình

    Xã Đồng Tiến

    39

    Xã Liên Hiệp

    Xã Hữu Sản, xã Liên Hiệp, xã Đức Xuân

    Xã Liên Hiệp

    40

    Xã Bằng Hành

    Xã Kim Ngọc, xã Bằng Hành, xã Vô Điếm

    Xã Kim Ngọc

    41

    Xã Bắc Quang

    Xã Quang Minh, thị trấn Việt Quang, xã Việt Vinh

    Thị trấn Việt Quang

    42

    Xã Hùng An

    Xã Hùng An, xã Tiên Kiều, xã Việt Hồng

    Xã Hùng An

    43

    Xã Vĩnh Tuy

    Xã Vĩnh Hảo, thị trấn Vĩnh Tuy, xã Đông Thành

    Thị trấn Vĩnh Tuy

    44

    Xã Đồng Yên

    Xã Vĩnh Phúc, xã Đồng Yên

    Xã Đồng Yên

    45

    Xã Tiên Yên

    Xã Vĩ Thượng, xã Tiên Yên, xã Hương Sơn

    Xã Tiên Yên

    46

    Xã Xuân Giang

    Xã Nà Khương, xã Xuân Giang

    Xã Xuân Giang

    47

    Xã Bằng Lang

    Xã Yên Hà, xã Bằng Lang

    Xã Bằng Lang

    48

    Xã Yên Thành

    Xã Bản Rịa, xã Yên Thành

    Xã Yên Thành

    49

    Xã Quang Bình

    Thị trấn Yên Bình, xã Tân Nam

    Thị trấn Yên Bình

    50

    Xã Tân Trịnh

    Xã Tân Trịnh, xã Tân Bắc

    Xã Tân Bắc

    51

    Xã Thông Nguyên

    Xã Xuân Minh (huyện Quang Bình), xã Thông Nguyên

    Xã Thông Nguyên

    52

    Xã Hồ Thầu

    Xã Nậm Khòa, xã Hồ Thầu, xã Nam Sơn

    Xã Nam Sơn

    53

    Xã Nậm Dịch

    Xã Nậm Ty, xã Nậm Dịch, xã Tả Sử Choóng

    Xã Nậm Dịch

    54

    Xã Tân Tiến

    Xã Bản Nhùng, xã Tân Tiến, xã Túng Sán

    Xã Tân Tiến

    55

    Xã Hoàng Su Phì

    Xã Ngàm Đăng Vài, xã Tụ Nhân, thị trấn Vinh Quang, xã Đản Ván

    Thị trấn Vinh Quang

    56

    Xã Thàng Tín

    Xã Pố Lồ, xã Thèn Chu Phìn, xã Thàng Tín

    Xã Pố Lồ

    57

    Xã Bản Máy

    Xã Chiến Phố, xã Bản Phùng, xã Bản Máy

    Xã Bản Máy

    58

    Xã Pờ Ly Ngài

    Xã Bản Luốc, xã Pờ Ly Ngài, xã Sán Sả Hồ, xã Nàng Đôn

    Xã Pờ Ly Ngài

    59

    Xã Xín Mần

    Xã Thèn Phàng, xã Nàn Xỉn, xã Xín Mần, xã Bản Díu, xã Chí Cà

    Xã Xín Mần

    60

    Xã Pà Vầy Sủ

    Xã Pà Vầy Sủ, thị trấn Cốc Pài, xã Nàn Ma, xã Bản Ngò

    Thị trấn Cốc Pài

    61

    Xã Nấm Dẩn

    Xã Nấm Dẩn, xã Chế Là, xã Tả Nhìu

    Xã Nấm Dẩn

    62

    Xã Trung Thịnh

    Xã Thu Tà, xã Cốc Rế, xã Trung Thịnh

    Xã Trung Thịnh

    63

    Xã Khuôn Lùng

    Xã Nà Chì, xã Khuôn Lùng

    Xã Nà Chì

    64

    Xã Quảng Nguyên

    Xã Quảng Nguyên (Không thay đổi)

    Xã Quảng Nguyên (Không thay đổi)

    65

    Xã Tiên Nguyên

    Xã Tiên Nguyên (Không thay đổi)

    Xã Tiên Nguyên (Không thay đổi)

    66

    Xã Giáp Trung

    Xã Giáp Trung (Không thay đổi)

    Xã Giáp Trung (Không thay đổi)

    67

    Xã Ngọc Long

    Xã Ngọc Long (Không thay đổi)

    Xã Ngọc Long (Không thay đổi)

    68

    Xã Minh Sơn

    Xã Minh Sơn (Không thay đổi)

    Xã Minh Sơn (Không thay đổi)

    69

    Xã Minh Tân

    Xã Minh Tân (Không thay đổi)

    Xã Minh Tân (Không thay đổi)

    70

    Xã Thuận Hòa

    Xã Thuận Hòa (Không thay đổi)

    Xã Thuận Hòa (Không thay đổi)

    71

    Xã Tùng Bá

    Xã Tùng Bá (Không thay đổi)

    Xã Tùng Bá (Không thay đổi)

    72

    Xã Thượng Sơn

    Xã Thượng Sơn (Không thay đổi)

    Xã Thượng Sơn (Không thay đổi)

    73

    Xã Cao Bồ

    Xã Cao Bồ (Không thay đổi)

    Xã Cao Bồ (Không thay đổi)

    Trên đây là 73 xã phường mới tỉnh Hà Giang sau sáp nhập xã phường.

    Lưu ý: Sau sáp nhập tỉnh thì tỉnh Hà Giang sáp nhập với Tuyên Quang lấy tên là Tuyên Quang.

    Tiêu chuẩn sáp nhập phường xã quy định theo Quyết định 759 ra sao?

    Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã áp dụng cho tỉnh Hà Giang năm 2025 như sau:

    - Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

    + Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

    + Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

    + Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    - Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

    - Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

    saved-content
    unsaved-content
    18162