Cách nộp hồ sơ đất đai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
Nội dung chính
Cách nộp hồ sơ đất đai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
Từ ngày 01/7/2024, người dân khi nộp hồ sơ đất đai trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của Bộ Tài nguyên và Môi trường sử dụng tài khoản định danh điện tử do Bộ Công an (VNeID) cung cấp để đăng ký, đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Bước 1: Dùng trình duyệt Web ( khuyến khích dùng trình duyệt Chrome & Firefoxtruy) cập vào địa chỉ dịch vụ công thiết yếu của Bộ Tài nguyên và Môi trường https://dvcthietyeu.monre.gov.vn/ có giao diện như sau để nộp hồ sơ đất đai trực tuyến:
Bước 2:
- Trường hợp chưa có tài khoản nộp hồ sơ đất đai trực tuyến:
+ Nhấn “Đăng ký” để đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ:
+ Ở giao diện Đăng ký, tiếp tục chọn “Thuê bao di động” và điền các thông tin cá nhân vào các mục có đánh dấu *; nhập mã xác thực và bấm “Đăng ký”.
- Trường hợp đã có tài khoản nộp hồ sơ đất đai trực tuyến:
+ Bấm “Đăng nhập”:
+ Chọn “Đăng nhập qua Cổng DVC Quốc gia”
+ Chọn “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an”
+ Nhập các thông tin về số định danh cá nhân (Căn cước công dân) và mật khẩu, bấm “Đăng nhập”
+ Nhập mã xác thực OTP gửi qua số điện thoại đã đăng ký, bấm “Xác nhận”
Bước 3: Chọn mục “THỦ TỤC HÀNH CHÍNH” để xem các thủ tục về đất đai
trên cổng dịch vụ.
Bước 4: Chọn thủ tục để nộp hồ sơ
Bước 5: Chọn đơn vị thực hiện và bấm “Đồng ý” sau mỗi lần chọn Tỉnh/ Thành phố và Quận/ Huyện.
Bước 6: Bấm “Nộp trực tuyến”
Bước 7: Kê khai “Thông tin chủ hồ sơ” gồm:
- Nếu tài khoản đăng nhập là thông tin người chủ sở hữu hồ sơ thì các thông các trường thông tin được điền tự động vào các ô có đánh dấu x
- Nếu tài khoản đăng nhập không phải là chủ hữu hồ sơ đất đai thì bấm bỏ dấu tích “Là
chủ sở hữu hồ sơ” và nhập các trường thông tin bắt buộc vào những ô còn trống
có dấu *
Bước 8: Kê khai “Thành phần hồ sơ theo quy định” gồm:
- Tại dòng “Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK” bấm “Chọn” để chọn “Nhập tờ khai điện tử” (kê khai đầy đủ các thông tin và bấm đồng bộ dữ liệu nếu muốn kiểm tra thông tin chính xác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư)
- Điền các thông tin về “Giấy chứng nhận đã cấp” (là các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận) vào các trường có đánh dấu *
- Chọn “Nội dung biến động” và bấm nút “Kiểm tra thông tin từ CSDL Quốc gia
về dân cư” để kiểm tra và đồng bộ dữ liệu quốc gia về dân cư
- Chọn lý do biến động:
- Chọn tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai với thửa đất đăng ký biến động; Nhấn “Tiếp tục”.
- Khung “Tờ khai điện tử” xuất hiện, người nộp kiểm tra thông tin và nhấn nút
“Tiếp tục” để hoàn tất quá trình kê khai đơn đăng ký.
Bước 9: Đính kèm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (Tải tệp là hình ảnh quét, chụp rõ ràng, đầy đủ của giấy chứng nhận được lưu từ máy tính); Bấm “Tiếp tục”.
Bước 10: Tích chọn “Tôi đã đọc kỹ và đồng ý tuân thủ tất cả các quy định và
chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trên.”; nhập mã Xác nhận
đăng ký; Nhấn “Gửi hồ sơ”.
Các trường hợp đăng ký biến động đất đai nào phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì các trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm:
- Hợp thửa đất hoặc tách thửa đất.
- Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng.
- Dự án đầu tư có sử dụng đất mà điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết đã được phê duyệt.
- Chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính; thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai 2024.
- Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi hoặc trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Cách nộp hồ sơ đất đai trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (Hình từ internet)
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai là bao lâu?
Căn cứ Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
- Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 03 ngày làm việc;
- Trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc; trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc;
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất;
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận là không quá 10 ngày làm việc, đối với trường hợp tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp mà đăng ký thay đổi tài sản thì không quá 07 ngày làm việc;
- Trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thời gian giải quyết là trong ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết quy định tại khoản 3 Điều 23 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP là không quá 05 ngày làm việc;
- Trường hợp đăng ký biến động chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật Đất đai 2024 là không quá 10 ngày làm việc.