Các công trình xây dựng nào có quy mô kết cấu lớn?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Các công trình xây dựng nào có quy mô kết cấu lớn? Quản lý chất lượng công trình xây dựng là gì?

Nội dung chính

    Các công trình xây dựng nào có quy mô kết cấu lớn?

    Căn cứ tiểu mục A.1.4 Mục A.1 Phụ lục A Cấp hậu quả của công trình Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2022/BXD về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng được ban hành kèm theo Thông tư 05/2022/TT-BXD quy định như sau:

    A.1 Các công trình có cấp C3
    [...]
    A.1.4 Công trình có quy mô kết cấu lớn
    A.1.4.1 Kết cấu dạng nhà có chiều cao trên 75 m.
    CHÚ THÍCH: Chiều cao kết cấu dạng nhà được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của kết cấu công trình (bao gồm tầng tum, mái dốc nếu có; không bao gồm các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại .... nếu có). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
    A.1.4.2 Kết cấu cột, trụ, tháp có chiều cao trên 75 m.
    CHÚ THÍCH: Chiều cao kết cấu cột, trụ, tháp được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình hoặc từ cao độ mặt móng công trình, lấy theo cao độ cao hơn, tới đỉnh kết cấu cột, trụ, tháp (không bao gồm các thiết bị kỹ thuật trên đỉnh cột, trụ, tháp nếu có). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.
    A.1.4.3  Kết cấu dạng bể chứa, si lô có chiều cao trên 75 m, hoặc dung tích chứa lớn hơn 15 000 m3.
    A.1.4.4 Kết cấu có nhịp từ 100 m trở lên.
    A.1.4.5 Kết cấu ngầm thuộc công trình dân dụng và công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị có chiều sâu ngầm từ 18 m trở lên.
    CHÚ THÍCH: Chiều sâu ngầm của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới mặt sàn dưới cùng.
    [...]

    Như vậy, các công trình xây dựng có quy mô kết cấu lớn thuộc cấp hậu quả C3 gồm:

    - Kết cấu dạng nhà có chiều cao trên 75 m (tính từ cao độ mặt đất thấp nhất tới điểm cao nhất của kết cấu).

    - Kết cấu cột, trụ, tháp có chiều cao trên 75 m.

    - Kết cấu dạng bể chứa, si lô có chiều cao trên 75 m hoặc dung tích chứa > 15.000 m³.

    - Kết cấu có nhịp từ 100 m trở lên (như cầu, mái vòm, kết cấu không gian).

    - Kết cấu ngầm thuộc công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật đô thị có chiều sâu ngầm ≥ 18 m (tính từ mặt đất đến mặt sàn dưới cùng).

    Các công trình xây dựng nào có quy mô kết cấu lớn?

    Các công trình xây dựng nào có quy mô kết cấu lớn? (Hình từ Internet)

    Quản lý chất lượng công trình xây dựng là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    1. Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình.
    2. Quản lý thi công xây dựng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.
    [...]

    Theo đó, quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn của công trình.

    Bộ Xây dựng có trách nhiệm gì về quản lý chất lượng công trình xây dựng?

    Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 52. Trách nhiệm thi hành
    1. Bộ Xây dựng:
    a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;
    b) Ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn trong thi công xây dựng công trình và hướng dẫn thi hành Nghị định này;
    c) Thực hiện quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này đối với công trình chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý; tổ chức kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này của các bộ, ngành, địa phương, các chủ thể tham gia xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng công trình; kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng và an toàn trong thi công xây dựng công trình khi cần thiết;
    d) Yêu cầu, đôn đốc các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm tra sự tuân thủ các quy định của Nghị định này theo thẩm quyền;
    đ) Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng; ban hành định mức bảo trì công trình xây dựng trừ định mức bảo dưỡng đối với các công trình chuyên ngành.
    [...]

    Như vậy, Bộ Xây dựng có trách nhiệm ban hành và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn trong thi công xây dựng công trình và hướng dẫn thi hành Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    2