Cá nhân trực tiếp sản xuất có được thế chấp đất trồng lúa không từ ngày 01/08/2024?

Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thế chấp quyền sử dụng đất trồng lúa không? Hạn mức giao đất trồng lúa cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Đất trồng lúa là đất gì? Quy định pháp luật về trách nhiệm đối với đất trồng lúa?

    Căn cư theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024đất trồng lúa là một loại đất nông nghiệp

    Căn cứ theo Điều 182 Luật Đất đai 2024, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, được gọi là đất chuyên trồng lúa nếu như trồng từ 02 vụ lúa trở lên.

    Nhà nước trách nhiệm sau lập chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp;

    Nhà nước trách nhiệm sau lập chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp;

    Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm như sau:

    - Cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

    - Trong trường hợp sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa thì phải đảm bảo những điều kiện sau:

    + Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;

    + Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;

    + Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.

    - Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa không được làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại theo quy định của pháp luật về trồng trọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

    Cá nhân trực tiếp sản xuất có được thế chấp đất trồng lúa không từ ngày 01/08/2024? (Hình từ Internet)

    Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có quyền được được thế chấp quyền sử dụng đất trồng lúa không?

    Căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Luật Đất đai 2024 á nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó theo quy định của Chính phủ.

    Căn cứ theo điểm g Điều 37 Luật Đất đai 2024 có quy định về quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất như sau:

    Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất
    1. Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
    ...
    g) Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
    ...

    Theo đó, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng lúa được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì sẽ được thế chấp quyền sử dụng đất.

    Việc thế chấp quyền sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.

    Hạn mức giao đất trồng lúa cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp:

    Hạn mức giao đất nông nghiệp
    1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
    a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
    ...

    Như vậy, hạn mức giao đất trồng lúa cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

    - Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    - Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

    4