Bộ Tài chính công khai thông tin đối với hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp bằng những phương thức như thế nào?

Phương thức công khai thông tin của Bộ Tài chính đối với hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp được quy định thế nào? Nếu công khai thông tin không thể đúng thời hạn thì sao?

Nội dung chính

    Phương thức công khai thông tin của Bộ Tài chính đối với hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp được quy định thế nào?

    Ngày 06/10/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước. 

    Nghị định này quy định về:

    - Giám sát tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp.

    - Giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại đối với doanh nghiệp nhà nước.

    - Giám sát tài chính đối với doanh nghiệp có vốn nhà nước.

    - Công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước.

    Theo đó, phương thức công khai thông tin của Bộ Tài chính đối với hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 45 Nghị định 87/2015/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 200/2015/TT-BTC. Cụ thể như sau:

    - Bộ Tài chính mở chuyên mục “Công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp” trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính để tiếp nhận và thực hiện công khai các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, Bộ Tài chính lập một hộp thư điện tử chính thức để tiếp nhận thông tin công khai do các doanh nghiệp và cơ quan đại diện chủ sở hữu gửi.

    - Trường hợp việc công khai thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ về lý do tạm hoãn công khai và thời gian dự kiến thực hiện công khai thông tin trở lại. Bộ Tài chính phải thực hiện công khai thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục hoặc ngay sau khi hết thời hạn được tạm hoãn công khai thông tin.

    8