Bảng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 105 2025
Nội dung chính
Bảng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 105 2025? Mức phí bảo hiểm cháy nổ chung cư từ 01/7/2025
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất được ban hành tại Phụ lục VI ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Dưới đây là bảng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc chung cư từ 01/7/2025 theo Nghị định 105 2025
Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 105/2025/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm tối thiểu được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu.
Căn cứ vào từng loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu sau:
Tải về Bảng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 105 2025
STT | Loại hình cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ | Mức khấu trừ (loại) | Tỷ lệ phí bảo hiểm tối thiểu/ năm (%) |
1 | Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên | M | 0,05 |
2 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể có nhà cao từ 5 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên Nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
2.1 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
2.2 | Nhà chung cư, nhà ở tập thể, nhà đa năng hoặc hỗn hợp trừ nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
3 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non có từ 50 cháu trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên | M | 0,05 |
4 | Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật; cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật về giáo dục có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên | M | 0,05 |
5 | Cơ sở nghiên cứu vũ trụ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành và cơ sở nghiên cứu chuyên ngành khác có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.500 m² trở lên | M | 0,05 |
6 | Bệnh viện | M | 0,05 |
7 | Phòng khám (đa khoa hoặc chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, dưỡng lão và cơ sở y tế khác theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | M | 0,05 |
8 | Cơ sở trợ giúp xã hội có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | M | 0,05 |
9 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí; cơ sở biểu diễn nghệ thuật, hoạt động văn hóa khác có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | N | 0,4 |
10 | Thủy cung có nhà cao từ 2 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | M | 0,05 |
11 | Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc | M | 0,1 |
12 | Sân vận động có sức chứa của khán đài từ 2.000 chỗ ngồi trở lên | M | 0,06 |
13 | Nhà thi đấu, nhà tập luyện các môn thể thao, bể bơi, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có từ 1.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên | M | 0,06 |
14 | Chợ; trung tâm thương mại; siêu thị có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên |
|
|
14.1 | Chợ | N | 0,5 |
14.2 | Trung tâm thương mại | M | 0,06 |
14.3 | Siêu thị | M | 0,08 |
14.4 | Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở kinh doanh dịch vụ khác theo quy định của pháp luật có tổng diện tích sàn từ 300 m² trở lên | M | 0,15 |
15 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 200 m² trở lên | M | 0,08 |
16 | Cơ sở kinh doanh hàng hóa khó cháy hoặc hàng hóa không cháy đựng trong bao bì dễ cháy có tổng diện tích sàn từ 1.000 m² trở lên | M | 0,1 |
17 | Cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí đốt tồn chứa trên 500 kg | N | 0,3 |
18 | Cửa hàng xăng dầu | N | 0,3 |
19 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên |
|
|
19.1 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,05 |
19.2 | Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, căn hộ lưu trú, cơ sở nghỉ dưỡng, cơ sở dịch vụ lưu trú khác không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) | M | 0,1 |
20 | Bưu điện; bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên | M | 0,075 |
21 | Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt |
|
|
21.1 | Nhà máy lọc dầu; nhà máy hóa dầu; nhà máy lọc hóa dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học | N | 0,35 |
21.2 | Kho chứa dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ; kho chứa khí hóa lỏng; trạm chiết nạp khí hóa lỏng; trạm phân phối khí đốt | N | 0,3 |
22 | Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên |
|
|
22.1 | Nhà máy nhiệt điện, điện rác, nhà máy điện mặt trời trên bờ | N | 0,15 |
22.2 | Nhà máy thủy điện, thủy điện tích năng; điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác | N | 0,12 |
22.3 | Nhà máy điện gió ngoài khơi, điện mặt trời trên mặt nước | N | 0,5 |
22.4 | Nhà máy điện gió trên bờ | N | 0,35 |
22.5 | Trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên | N | 0,2 |
23 | Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ; kho cố định chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ công nghiệp, vũ khí, công cụ hỗ trợ | N | 0,5 |
24 | Trung tâm hội nghị; bảo tàng; thư viện; nhà trưng bày; nhà triển lãm |
|
|
24.1 | Thư viện, bảo tàng, nhà trưng bày có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên | M | 0,075 |
24.2 | Nhà triển lãm có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên | M | 0,12 |
24.3 | Trung tâm hội nghị có nhà cao từ 3 tầng trở lên hoặc tổng diện tích sàn từ 500 m² trở lên | M | 0,1 |
25 | Cảng cá từ loại II trở lên | M | 0,1 |
26 | Cảng, bến thủy nội địa, bến cảng biển thuộc công trình từ cấp III trở lên theo quy định của pháp luật về xây dựng | M | 0,1 |
27 | Bến xe khách; trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông; trạm dừng nghỉ | M | 0,1 |
28 | Cảng cạn | M | 0,1 |
29 | Nhà ga cáp treo | M | 0,1 |
30 | Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, đề - pô (depot) đường sắt | N | 0,12 |
| ... | ... | ... | ... |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Ghi chú:
(1) M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục VI ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
Đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ A, B, C, D, E (nhóm 35): trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 35 nêu trên thì thực hiện theo biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy.
(2) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
(3) Đối với cơ sở hạt nhân: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP

Bảng mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo Nghị định 105 2025 (Hình từ Internet)
Mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc từ 01/7/2025
Theo Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP, mức khấu trừ bảo hiểm cháy nổ bắt buộc từ 01/7/2025 quy định như sau:
(1) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân):
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP: mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP: mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
- Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 Trên 2.000 đến 10.000 Trên 10.000 đến 50.000 Trên 50.000 đến 100.000 Trên 100.000 đến 200.000 Trên 200.000 | 4 10 20 40 60 100 |
(2) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục VII ban hành kèm Nghị định 105/2025/NĐ-CP
(3) Đối với cơ sở hạt nhân: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo Nghị định 105 2025
Theo Điều 3 Nghị định 105/2025/NĐ-CP, nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ quy định như sau:
(1) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với cơ sở gồm các nội dung cơ bản sau:
- Quy định việc quản lý, sử dụng điện, nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất dễ cháy, nổ;
- Quy định việc quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ;
- Quy định nội dung cần thực hiện khi có cháy, nổ, tai nạn, sự cố xảy ra.
(2) Nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ đối với phương tiện giao thông gồm các nội dung cơ bản sau:
- Các nội dung quy định tại (1)
- Quy định việc bố trí, sắp xếp hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện giao thông.
(3) Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông ban hành hoặc tham mưu người có thẩm quyền ban hành nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; nội quy phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông và được phổ biến, niêm yết ở vị trí dễ thấy.
