Bảng giá đất Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất hiện nay?

Bảng giá đất Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất hiện nay? Giá đất ở tối thiểu tại đô thị tỉnh Tây Ninh được tính như thế nào?

Nội dung chính

    Bảng giá đất Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất hiện nay?

    Tính đến thời điểm này 02/01/2025, UBND tỉnh Tây Ninh vẫn chưa ban hành điều chỉnh bảng giá đất theo Luật Đất đai 2024. Do đó, theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất do UBND tỉnh Tây Ninh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 vẫn được tiếp tục áp dụng đến hết 31 tháng 12 năm 2025.

    Bảng giá đất tại Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:

    Quyết định 54/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh sửa đổi Quyết định 35/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024.

    Quyết định 04/2023/QĐ-UBND của UBND tỉnh Tây Ninh sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 4 Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND.

    Theo đó bảng giá đất ở đô thị tại Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh được ghi nhận như sau:

    - Khu vực có giá đất ở đô thị cao nhất tại Thị xã Hòa Thành theo bảng giá đất tỉnh Tây Ninh là đường Hùng Thanh Mường từ đoạn vòng quanh TTTM có giá 41.184.000 VNĐ/m²

    - Khu vực có giá đất ở đô thị thấp nhất tại Thị xã Hòa Thành theo bảng giá đất Tây Ninh là Đường vào Chùa Thiền Lâm từ đoạn Quốc lộ 22 - Cổng chính chùa Thiền Lâm có giá 1.848.000 VNĐ/m².

    Tra cứu bảng giá đất tại Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh online Tại đây.

    Bảng giá đất Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất hiện nay?

    Bảng giá đất Thị xã Hòa Thành tỉnh Tây Ninh mới nhất hiện nay? (Hình ảnh từ Internet)

    Giá đất ở tối thiểu tại đô thị tỉnh Tây Ninh được tính như thế nào?

    Căn cứ theo khoàn 2 Điều 6 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND  quy định tính giá giá đất ở tại đô thị như sau:

    Quy định tính giá đất phi nông nghiệp
    ...
    2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
    a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);
    b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2 (ba trăm ngàn đồng một mét vuông);
    c) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).
    3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
    a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Chương I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 Chương I);
    b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50 mét đầu.

    Như vậy, giá đất ở tối thiểu tại đô thị tỉnh Tây Ninh được tính dựa trên phân loại đô thị theo Khoản 2 Điều 6 Quyết định 35/2020/QĐ-UBND, cụ thể:

    (1) Đô thị loại III: 400.000 đồng/m².

    (2) Đô thị loại IV: 300.000 đồng/m².

    (2) Đô thị loại V: 200.000 đồng/m².

    Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
    ...
    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
    a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
    đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

    - Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

    - Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

    - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

    41