Bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng. Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng gồm những gì?

Nội dung chính

    Bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định về bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng như sau:

    - Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung (đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu) đã được phê duyệt; thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp.

    Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp;

    - Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình công cộng ngầm, phần ngầm có chức năng công cộng); thể hiện các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

    - Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. 

    Bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng được quy định như thế nào?

    Bản vẽ lập quy hoạch tổng mặt bằng được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định quy hoạch tổng mặt bằng như sau:

    Điều 10. Quy hoạch tổng mặt bằng
    [...]
    4. Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng:
    a) Xác định yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đối với lô đất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
    b) Thể hiện vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; dự kiến hình thức kiến trúc công trình phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh; phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu vực và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;
    c) Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng.
    [...]

    Như vậy, nội dung quy hoạch tổng mặt bằng bao gồm:

    - Xác định yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đối với lô đất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;

    - Thể hiện vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; dự kiến hình thức kiến trúc công trình phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh; phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu vực và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;

    - Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng.

    Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 như sau:

    Điều 10. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
    2. Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
    b) Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
    c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
    3. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:
    a) Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
    b) Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
    c) Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
    d) Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;
    đ) Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;
    e) Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
    g) Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
    h) Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
    [...]

    Theo đó, nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;

    - Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;

    - Nguồn kinh phí hợp pháp khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1