Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025. Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới

Nội dung chính

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập dựa trên Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 là tài liệu quan trọng phản ánh rõ sự thay đổi về ranh giới, địa giới hành chính giữa các phường trong tỉnh. Việc cập nhật bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập là cần thiết để người dân, cơ quan quản lý và tổ chức kinh tế nắm bắt kịp thời tình hình mới.

    Theo phương án đã được phê duyệt, tỉnh Thái Nguyên mới có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và 15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.

    Dưới đây là Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025:

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái nguyên

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025

    Như trên là bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên sau sáp nhập tỉnh Bắc Kạn và sáp nhập phường xã.

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025

    Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên chi tiết các xã phường sau sáp nhập năm 2025 (Hình từ Internet)

    Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2025 trong đó có chi tiết tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên và các trụ sở mới tương ứng.

    Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Thái Nguyên có 92 xã phường mới. Tỉnh Thái Nguyên chính thức sáp nhập với và tỉnh Bắc Kạn, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên và đặt trung tâm hành chính tại tỉnh Thái Nguyên (cũ).

    Dưới đây là danh sách chi tiết về tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên và danh sách trụ sở mới sau sáp nhập năm 2025:

    STT

    Tên xã phường mới

    Tên xã phường cũ

    Nơi đặt trụ sở mới

    1

    Phường Phan Đình Phùng

    Phường Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phan Đình Phùng

    2

    Phường Linh Sơn

    Chùa Hang, Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Bẩm.

    3

    Phường Tích Lương

    Phú Xá, Trung Thành, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tích Lương

    4

    Phường Gia Sàng

    Hương Sơn, Gia Sàng, Đồng Liên, Cam Giá

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cam Giá

    5

    Phường Quyết Thắng

    Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Hà

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thịnh Đán

    6

    Phường Quan Triều

    Tân Long, Sơn Cẩm, Quan Triều, Quang Vinh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Long

    7

    Xã Tân Cương

    Tân Cương, Thịnh Đức (của TP Thái Nguyên) và xã Bình Sơn (của TP Sông Công)

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Cương

    8

    Xã Đại Phúc

    Phúc Xuân, Phúc Trìu (của TP Thái Nguyên), Hùng Sơn, Tân Thái (của huyện Đại Từ), Phúc Tân (của TP Phổ Yên)

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuân

    9

    Xã Đại Từ

    Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Lục Ba

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận

    10

    Xã Đức Lương

    Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Lương

    11

    Xã Phú Thịnh

    Phú Thịnh, Bản Ngoại, Phú Cường

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Ngoại.

    12

    Xã La Bằng

    La Bằng, Hoàng Nông, Tiên Hội

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Nông.

    13

    Xã Phú Lạc

    Phú Lạc, Phục Linh, Tân Linh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Linh.

    14

    Xã An Khánh

    An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân.

    15

    Xã Quân Chu

    Quân Chu, Cát Nê

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quân Chu.

    16

    Xã Vạn Phú

    Vạn Phú, Văn Yên

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Phú.

    17

    Xã Phú Xuyên

    Yên Lãng, Phú Xuyên

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Lãng

    18

    Phường Phổ Yên

    Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông, Đắc Sơ

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND TP Phổ Yên

    19

    Phường Vạn Xuân

    Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Tiên Phong

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Tiến

    20

    Phường Trung Thành

    Trung Thành, Đông Cao, Tân Phú, Thuận Thành

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Thành

    21

    Phường Phúc Thuận

    Minh Đức, Bắc Sơn, Phúc Thuận

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bắc Sơn.

    22

    Xã Thành Công

    Thành Công, Vạn Phái

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thành Công

    23

    Xã Phú Bình

    Hương Sơn, Nhã Lộng, Xuân Phương, Úc Kỳ, Bảo Lý

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Huyện ủy Phú Bình

    24

    Xã Tân Thành

    Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Thành.

    25

    Xã Điềm Thụy

    Điềm Thụy, Thượng Đình, Hà Châu, Nga My

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm Thụy

    26

    Xã Kha Sơn

    Kha Sơn, Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Lương

    27

    Xã Tân Khánh

    Tân Khánh, Bàn Đạt, Đào Xá

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Khánh

    28

    Xã Đồng Hỷ

    Hóa Thượng, Sông Cầu, Minh Lập, Hóa Trung

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Đồng Hỷ hiện nay

    29

    Xã Quang Sơn

    Quang Sơn, Tân Long

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Sơn

    30

    Xã Trại Cau

    Trại Cau, Hợp Tiến

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Trại Cau.

    31

    Xã Nam Hòa

    Nam Hòa, Cây Thị

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Hoà

    32

    Xã Văn Hán

    Văn Hán, Khe Mo

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hán

    33

    Xã Văn Lăng

    Hòa Bình, Văn Lăng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lăng

    34

    Phường Sông Công

    Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy Sông Công hiện nay

    35

    Phường Bá Xuyên

    Bá Xuyên, Mỏ Chè, Châu Sơn

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên

    36

    Phường Bách Quang

    Bách Quang, Lương Sơn, Tân Quang

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang

    37

    Xã Phú Lương

    Thị trấn Giang Tiên, Đu, Yên Lạc, Động Đạt

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Phú Lương hiện nay

    38

    Xã Vô Tranh

    Tức Tranh, Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Đô

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tức Tranh

    39

    Xã Yên Trạch

    Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Trạch

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đổ

    40

    Xã Hợp Thành

    Hợp Thành, Ôn Lương, Phủ Lý

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Lý

    41

    Xã Định Hóa

    Chợ Chu, Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Định Hóa hiện nay

    42

    Xã Bình Yên

    Bình Yên, Trung Lương, Định Biên, Thanh Định

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên

    43

    Xã Trung Hội

    Trung Hội, Phú Tiến, Bộc Nhiêu

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Hội

    44

    Xã Phượng Tiến

    Tân Dương, Phượng Tiến, Tân Thịnh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dương

    45

    Xã Phú Đình

    Phú Đình, Điềm Mặc

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Đình

    46

    Xã Bình Thành

    Bình Thành, Sơn Phú

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành

    47

    Xã Kim Phượng

    Kim Phượng, Quy Kỳ

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Phượng

    48

    Xã Lam Vỹ

    Lam Vỹ, Linh Thông

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Vỹ

    49

    Xã Võ Nhai

    Đình Cả, Phú Thượng, Lâu Thượng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai hiện nay

    50

    Xã Dân Tiến

    Dân Tiến, Bình Long, Phương Giao

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến

    51

    Xã Nghinh Tường

    Nghinh Tường, Vũ Chấn

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghinh Tường

    52

    Xã Thần Sa

    Thần Sa, Thượng Nung

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thần Sa

    53

    Xã La Hiên

    La Hiên, Cúc Đường

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã La Hiên

    54

    Xã Tràng Xá

    Tràng Xá, Liên Minh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Xá

    55

    Xã Sảng Mộc

    Xã Sảng Mộc

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Sảng Mộc

    56

    Xã Bằng Thành

    xã Bằng Thành, xã Bộc Bố, xã Nhạn Môn và xã Giáo Hiệu

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm

    57

    Xã Nghiên Loan

    xã Xuân La, xã An Thắng và xã Nghiên Loan

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghiên Loan

    58

    Xã Cao Minh

    xã Công Bằng, xã Cổ Linh và xã Cao Tân

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh

    59

    Xã Ba Bể

    xã Cao Thượng, xã Nam Mẫu và xã Khang Ninh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh

    60

    Xã Chợ Rã

    xã Thượng Giáo, thị trấn Chợ Rã và xã Địa Linh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể

    61

    Xã Phúc Lộc

    xã Bành Trạch, xã Phúc Lộc và xã Hà Hiệu

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Lộc

    62

    Xã Thượng Minh

    xã Yến Dương, xã Chu Hương và xã Mỹ Phương

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chu Hương

    63

    Xã Đồng Phúc

    xã Quảng Khê, xã Hoàng Trĩ, xã Đồng Phúc và xã Bằng Phúc

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Phúc

    64

    Xã Thượng Quan

    xã Thượng Quan

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quan

    65

    Xã Bằng Vân

    xã Thượng Ân và xã Bằng Vân

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân

    66

    Xã Ngân Sơn

    xã Cốc Đán, thị trấn Vân Tùng và xã Đức Vân

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngân Sơn

    67

    Xã Nà Phặc

    xã Trung Hòa và thị trấn Nà Phặc

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nà Phặc

    68

    Xã Hiệp Lực

    xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hiệp Lực

    69

    Xã Nam Cường

    xã Xuân Lạc, xã Nam Cường và xã Đồng Lạc

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Cường

    70

    Xã Quảng Bạch

    xã Quảng Bạch và xã Tân Lập

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Bạch

    71

    Xã Yên Thịnh

    xã Bản Thi, xã Yên Thịnh và xã Yên Thượng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh

    72

    Xã Chợ Đồn

    xã Ngọc Phái, xã Phương Viên, thị trấn Bằng Lũng và xã Bằng Lãng

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn

    73

    Xã Yên Phong

    xã Đại Sảo, xã Yên Mỹ và xã Yên Phong

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phong

    74

    Xã Nghĩa Tá

    xã Lương Bằng, xã Nghĩa Tá và xã Bình Trung

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Tá

    75

    Xã Phủ Thông

    xã Vi Hương, thị trấn Phủ Thông, xã Tân Tú và xã Lục Bình

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Thông

    76

    Xã Cẩm Giàng

    xã Quân Hà, xã Cẩm Giàng, xã Nguyên Phúc và xã Mỹ Thanh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng

    77

    Xã Vĩnh Thông

    xã Sỹ Bình, xã Vũ Muộn và xã Cao Sơn

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Muộn

    78

    Xã Bạch Thông

    xã Đồng Thắng, xã Dương Phong, xã Quang Thuận

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong

    79

    Xã Phong Quang

    xã Dương Quang và xã Đôn Phong

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Quang

    80

    Phường Đức Xuân

    phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng và phường Đức Xuân

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Sở Tài chính Bắc Kạn cũ

    81

    Phường Bắc Kạn

    phường Sông Cầu, phường Phùng Chí Kiên, xã Nông Thượng và phường Xuất Hóa

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND -UBND TP Bắc Kạn

    82

    Xã Văn Lang

    xã Kim Hỷ, xã Lương Thượng và xã Văn Lang

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lang

    83

    Xã Cường Lợi

    xã Văn Vũ và xã Cường Lợi

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi

    84

    Xã Na Rì

    thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Yến Lạc

    85

    Xã Trần Phú

    xã Văn Minh, xã Cư Lễ và xã Trần Phú

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cư Lễ

    86

    Xã Côn Minh

    xã Côn Minh, xã Quang Phong và xã Dương Sơn

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong

    87

    Xã Xuân Dương

    xã Xuân Dương, xã Đổng Xá và xã Liêm Thủy

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương

    88

    Xã Tân Kỳ

    xã Tân Sơn, xã Cao Kỳ và xã Hòa Mục

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Kỳ

    89

    Xã Thanh Mai

    xã Thanh Vận, xã Thanh Mai và xã Mai Lạp

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Mai

    90

    Xã Thanh Thịnh

    xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nông Hạ

    91

    Xã Chợ Mới

    thị trấn Đồng Tâm, xã Quảng Chu và xã Như Cố

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới

    92

    Xã Yên Bình

    xã Yên Cư, xã Bình Văn và xã Yên Hân

    Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Hân

    Bảng trên là chi tiết 92 tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập.

    Nguyên tắc tổ chức và điều chỉnh đơn vị địa giới hành chính năm 2025 là gì?

    Căn cứ Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể về nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính và điều kiện thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính áp dụng cho cả bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên như sau:

    (1) Việc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

    - Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm tính ổn định, thông suốt, liên tục của quản lý nhà nước;

    - Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, phù hợp với đặc điểm, điều kiện tự nhiên, xã hội, truyền thống lịch sử, văn hóa và yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của từng địa phương;

    - Phù hợp với năng lực quản lý của bộ máy chính quyền địa phương, mức độ chuyển đổi số; bảo đảm các công việc, thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp và xã hội được tiếp nhận, giải quyết kịp thời, thuận lợi;

    - Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

    (2) Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

    - Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương;

    - Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

    - Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân;

    - Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

    (3) Việc giải thể đơn vị hành chính chỉ thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    - Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương hoặc của quốc gia;

    - Do thay đổi các yếu tố địa lý, địa hình tác động đến sự tồn tại của đơn vị hành chính đó.

    saved-content
    unsaved-content
    1