11:30 - 23/01/2025

Ai có thẩm quyền thu hồi đất của cá nhân, tổ chức trong năm 2025?

Ai có thẩm quyền thu hồi đất của cá nhân, tổ chức trong năm 2025? Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất là gì?

Nội dung chính

    Ai có thẩm quyền thu hồi đất của cá nhân, tổ chức trong năm 2025?

    Căn cứ theo Điều 83 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền thu hồi đất và xử lý trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản công cụ thể như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

    - Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;

    - Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.

    (3) Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định Luật Đất đai 2024 thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

    Ai có thẩm quyền thu hồi đất của cá nhân, tổ chức trong năm 2025?

    Ai có thẩm quyền thu hồi đất của cá nhân, tổ chức trong năm 2025? (Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất là gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 89 Luật Đất đai 2024 quy định việc thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    (1) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban cưỡng chế thu hồi đất, bao gồm:

    - Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban;

    - Đại diện các cơ quan có chức năng thanh tra, tư pháp, tài nguyên và môi trường, xây dựng;

    - Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi là thành viên và các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;

    (2) Ban cưỡng chế thu hồi đất vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế;

    - Nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban cưỡng chế thu hồi đất lập biên bản ghi nhận sự chấp hành.

    - Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản.

    - Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì Ban cưỡng chế thu hồi đất tổ chức thực hiện cưỡng chế;

    (3) Ban cưỡng chế thu hồi đất có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế;

    - Nếu không thực hiện thì Ban cưỡng chế thu hồi đất có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.

    - Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban cưỡng chế thu hồi đất phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản;

    (4) Ban cưỡng chế thu hồi đất mời đại diện Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện tham gia giám sát việc cưỡng chế thu hồi đất.

    Ban cưỡng chế thu hồi đất thực hiện bàn giao bảo quản tài sản cưỡng chế như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định việc bàn giao bảo quản tài sản cưỡng chế được thực hiện như sau:

    - Ban cưỡng chế thu hồi đất phải lập biên bản, trong biên bản ghi rõ những thông tin sau:

    + Họ và tên người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người được giao bảo quản tài sản, người chứng kiến việc bàn giao;

    + Số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản;

    + Quyền và nghĩa vụ của người được giao bảo quản tài sản;

    + Thời gian bàn giao bảo quản;

    - Trưởng ban cưỡng chế thu hồi đất, người được giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến ký tên vào biên bản.

    + Biên bản có nhiều tờ thì phải ký vào từng tờ biên bản.

    + Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.

    + Biên bản được giao cho người được giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến và người chủ trì thực hiện kê biên mỗi người giữ 01 bản;

    - Chi phí bảo quản tài sản (nếu có) do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán và được trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi chi trả cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    - Người được giao bảo quản tài sản gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;

    - Đối với những tài sản dễ bị hư hỏng, cháy nổ có giá trị lớn mà thuộc đối tượng phải mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thì đơn vị được giao bảo quản tài sản thực hiện mua bảo hiểm, chủ sở hữu tài sản có trách nhiệm thanh toán phí mua bảo hiểm khi nhận lại tài sản.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    17
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ