9 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập cập nhật mới

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
9 Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Cà Mau sau sáp nhập. Nội dung đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu.

Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    9 Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Cà Mau sau sáp nhập cập nhật mới

    Căn cứ Mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định về 9 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025 như sau:

    Danh sách 9 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh áp dụng từ 1/7/2025 dưới đây:

    STT

    Tòa án nhân dân khu vực

    Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ

    Tòa án nhân dân khu vực kế thừa

    Tòa án nhân dân khu vực tỉnh Cà Mau

    1

    Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau

    Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành.

    thành phố Cà Mau

    2

    Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cà Mau

    Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch.

    Thới Bình, U Minh

    3

    Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau

    Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ.

    Trần Văn Thời, Phú Tân

    4

    Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau

    Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước.

    Cái Nước, Đầm Dơi

    5

    Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang.

    Năm Căn, Ngọc Hiển

    6

    Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau

    Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.

    thành phố Bạc Liêu

    7

    Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cà Mau

    Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới.

    Hòa Bình, Vĩnh Lợi

    8

    Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau

    Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền, Đông Hải.

    Đông Hải, Giá Rai

    9

    Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cà Mau

    Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước, Phong Hiệp, Vĩnh Thanh.

    Hồng Dân, Phước Long

    Bảng trên là 9 tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh.

    9 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập cập nhật mới

    9 Tòa án nhân dân khu vực tại tỉnh Cà Mau sau sáp nhập cập nhật mới (Hình từ Internet)

    Nội dung đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu

    Căn cứ khoản 2 Điều 398 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

    Điều 398. Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
    [...]
    2. Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 362 của Bộ luật này.
    3. Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp.

    Như vậy, các nội dung phải có trong Đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng vô hiệu bao gồm:

    - Ngày, tháng, năm làm đơn;

    - Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;

    - Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người yêu cầu;

    - Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;

    - Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó (nếu có);

    - Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;

    - Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    Lưu ý: Kèm theo đơn yêu cầu, người yêu cầu phải gửi tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu là có căn cứ và hợp pháp.

    Hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất áp dụng từ 1/7/2025

    Căn cứ Phần X Chương C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ 1/7/2025 như sau:

    (1) Trong thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    (2) Hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm có:

    - Văn bản về việc nhà ở, công trình xây dựng đã được nghiệm thu đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp có nhận chuyển nhượng nhà ở, công trình xây dựng;

    - Văn bản về việc đủ điều kiện được chuyển nhượng cho cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai;

    Tải về: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

    - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;

    - Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;

    - Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư dự án;

    - Chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án được điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

    (2) Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trực tiếp thực hiện thủ tục thì nộp hồ sơ cấp sổ đỏ khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện công việc quy định tại Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    18