2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 là gì? Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 ra sao?

Chuyên viên pháp lý Phạm Thị Thu Hà
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 là gì? Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 ra sao?

Nội dung chính

    2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 là gì? Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 ra sao?

    Căn cứ Mục 2850 Phụ lục III Danh mục, mã mục tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC được bổ sung bởi điểm p khoản 4 Điều 1 Thông tư 93/2019/TT-BTC thì 2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 (mức độ là Mã số Mục trong Danh mục, mã mục tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC.

    Mục

    2850

     

    Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh

     

    Tiểu mục

     

    2852

    Lệ phí đăng ký kinh doanh

     

     

     

    2853

    Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp bằng, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận, điều chỉnh giấy chứng nhận đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật

     

     

     

    2854

    Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

     

     

     

    2861

    Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

     

     

     

    2862

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 1

    Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất

     

     

    2863

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

    Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.

     

     

    2864

    Lệ phí môn bài mức (bậc) 3

    Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất.

    Như vậy, Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 thì Mục 2850: Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh. Tùy thuộc vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì chọn các tiểu mục thuế môn bài như sau:

    - Tiểu mục 2862: Lệ phí môn bài mức (bậc) 1: Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất.

    - Tiểu mục 2863: Lệ phí môn bài mức (bậc) 2: Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.

    - Tiểu mục 2864: Lệ phí môn bài mức (bậc) 3: Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất.

    2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 là gì? Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 ra sao?

    2863 lệ phí môn bài mức bậc 2 là gì? Mục, tiểu mục nộp lệ phí môn bài 2025 ra sao? (Hình từ Internet) 

    Quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” ra sao?

    Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC, quy định về phân loại mục lục ngân sách nhà nước theo “Mục và Tiểu mục” như sau:

    (1) Nội dung phân loại

    (1.1) Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

    Các Mục có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Tiểu nhóm.

    Các Tiểu nhóm có tính chất giống nhau theo yêu cầu quản lý được tập hợp thành Nhóm.

    (1.2) Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

    (2) Mã số hóa nội dung phân loại

    (2.1) Mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị là số chẵn theo hàng chục, bao gồm Mục trong cân đối và Mục ngoài cân đối.

    - Mục trong cân đối bao gồm: Mục thu, Mục chi ngân sách nhà nước và Mục chuyển nguồn giữa các năm ngân sách.

    - Mục ngoài cân đối bao gồm: Mục vay và trả nợ gốc vay của ngân sách nhà nước, Mục tạm thu và Mục tạm chi.

    (2.2) Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.

    (3) Nguyên tắc hạch toán

    Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Tiểu mục theo đúng nội dung kinh tế các khoản thu, chi ngân sách. Căn cứ mã số Tiểu mục để xác định khoản thu, chi ngân sách thuộc Mục tương ứng.

    (4) Danh mục mã Mục, Tiểu mục được quy định chi tiết tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC.

    Mức lệ phí môn bài cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài như sau:

    Mức thu lệ phí môn bài
    1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
    a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
    b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;
    c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
    Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
    Tổ chức nêu tại điểm a, b khoản này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
    Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

    Như vậy, mức lệ phí môn bài cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.

    32
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ