11 loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm những gì?
Nội dung chính
11 loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định 11 loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
(1) Đất ở
Đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
(2) Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất dùng để xây dựng trụ sở của cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo pháp luật, có nhiệm vụ, kinh phí hoạt động thường xuyên do Nhà nước hỗ trợ, trừ đất trụ sở đơn vị sự nghiệp công lập gắn với công trình sự nghiệp.
(3) Đất quốc phòng, an ninh
Đất quốc phòng, an ninh là đất sử dụng cho nơi đóng quân, trụ sở, căn cứ quân sự, công trình phòng thủ, sân bay, bãi trực thăng quân sự, thông tin, công nghiệp, khoa học, văn hóa, thể thao phục vụ quốc phòng, an ninh; kho tàng, trường bắn, thao trường, cơ sở đào tạo, huấn luyện, y tế, nhà ở công vụ, cơ sở giam giữ, giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, khu cải tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
(4) Đất xây dựng công trình sự nghiệp
(5) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
(6) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, phòng chống thiên tai, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, xử lý chất thải, công trình năng lượng chiếu sáng, hạ tầng bưu chính viễn thông công nghệ thông tin, chợ dân sinh chợ đầu mối, khu vui chơi, giải trí, sinh hoạt cộng đồng.
(7) Đất tôn giáo
Đất tôn giáo là đất xây dựng các công trình tôn giáo, bao gồm: chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, tượng đài, bia và tháp thuộc cơ sở tôn giáo; cơ sở đào tạo tôn giáo; trụ sở tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và các công trình tôn giáo hợp pháp khác.
(8) Đất tín ngưỡng
Đất tín ngưỡng là đất xây dựng các công trình tín ngưỡng, bao gồm: đình, đến, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, tượng, đài, bia và tháp thuộc cơ sở tín ngưỡng; chùa
(9) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt là đất làm nơi mai táng tập trung, làm nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt và các công trình phụ trợ khác cho việc mai táng, hỏa táng và lưu trữ tro cốt.
(10) Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm, phá và sông, ngòi, kênh, rạch, suối đã được xác định mục đích sử dụng mà không phải mục đích chính để nuôi trồng thủy sản.
(11) Đất phi nông nghiệp khác
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp chi tiết
Căn cứ Điều 4-8 Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp như sau:
(1) Về mức áp dụng thuế đất phi nông nghiệp:
- Đất ở:
+ Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
BẬC THUẾ | DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) | THUẾ SUẤT (%) |
1 | Diện tích trong hạn mức | 0,03 |
2 | Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức | 0,07 |
3 | Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức | 0,15 |
+ Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.
- Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.
- Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.
(2) Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
- Cách tính thuế đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | - | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) |
Số thuế phát sinh (đồng) | = | Diện tích đất tính thuế (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất (%) |
- Cách tính thuế đất phi nông nghiệp đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | - | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) |
Số thuế phát sinh | = | Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
+ Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
- Trường hợp đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh:
Số thuế phát sinh (đồng) | = | Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2)
| x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất (%) |
(3) Cách xác định diện tích đất tính thuế:
- Đối với người nộp thuế có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh: Diện tích đất tính thuế bằng tổng diện tích tất cả các mảnh đất thuộc diện chịu thuế trong phạm vi tỉnh đó.
- Đối với mảnh đất đã được cấp Sổ đỏ: Diện tích đất tính thuế là diện tích được quy định trên Sổ đỏ. Nếu diện tích đất ghi trong sổ nhỏ hơn so với thực tế thì diện tích đất tính thuế sẽ là diện tích đất phi nông nghiệp sử dụng thực tế.
- Đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng một thửa đất chưa được cấp Sổ đỏ: Diện tích tính thuế là diện tích đất những người sử dụng đất sử dụng trên thực tế.
- Đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình cùng sử dụng trên một mảnh đất đã có Sổ đỏ: Diện tích tính thuế đất chính là diện tích được ghi trên Sổ đỏ.
Giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo từng mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế (Bảng giá đất) và ổn định theo chu kỳ 05 năm.
(4) Cách xác định giá 1m2 đất
- Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
- Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.
Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là gì?
Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024 về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:
- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.