Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025

Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025 được thực hiện như thế nào?

Nội dung chính

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025 được thực hiện như sau:

    Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan trên địa bàn cấp tỉnh sau đây:

    - Trường hợp tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Trường hợp cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Khi nộp hồ sơ, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực.

    Đối với trường hợp thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định.

    Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    - Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

    - Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    - Cấp mới Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.

    Cách thức thực hiện:

    + Cổng Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/

    + Nộp qua bưu điện;

    * Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài:

    + Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố tại số 12 Phan Đăng Lưu, phường Gia Định, TPHCM.

    + Tòa nhà Trung tâm Hành chính, đường Lê Lợi, phường Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh.

    + Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố tại số 1939 Quốc lộ 55, xã Long Điền, Thành phố Hồ Chí Minh.

    * Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025

    Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025

    Hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025 như sau:

    (1) Đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hồ gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Bản sao hoặc bản chính giấy tờ chứng minh về việc đổi tên, thay đổi thông tin của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc đổi tên hoặc thay đổi thông tin theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất (01 bản chính, 01 bản sao)

    (2) Đối với trường hợp thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện (01 bản chính, 01 bản sao)

    (3) Đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Văn bản về việc thay đổi quyền của người có quyền lợi liên quan theo quy định của pháp luật dân sự (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất (01 bản chính, 01 bản sao)

    (4) Đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP (01 bản chính, 01 bản sao)

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (01 bản chính, 01 bản sao)

    Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025

    Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin người sử dụng đất tại TPHCM từ 01/7/2025 thực hiện như sau:

    - Không quá 04 ngày làm việc đối với thủ tục đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi số hiệu hoặc địa chỉ của thửa đất.

    Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 14 ngày làm việc.

    Không quá 05 ngày làm việc đối với thủ tục thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề.

    Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.

    - Không quá 10 ngày làm việc đối với thủ tục giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc

    saved-content
    unsaved-content
    80