Thông tin căn hộ nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế

Dự án nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế có tổng cộng bao nhiêu căn hộ? Diện tích ở mỗi căn hộ là bao nhiêu mét vuông?

Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Huế

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Huế

Nội dung chính

    Thông tin căn hộ nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế

    Ngày 24/7/2025, Sở Xây dựng thành phố Huế ban hành Thông báo 3590/TB-SXD về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội khối nhà XH1 - Khu nhà ở xã hội chung cư cao tầng OXH1, thuộc dự án Khu phức hợp Thủy Vân, giai đoạn 2, Khu B – Đô thị mới An Vân Dương.

    Sau đây là một số thông tin về căn hộ nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế theo khoản 5 Thông báo 3590/TB-SXD:

    - Số lượng căn hộ: 210 căn hộ thuộc Khối nhà XH1 - Khu nhà ở xã hội Chung cư cao tầng OXH1, thuộc dự án Khu phức hợp Thủy Vân, giai đoạn 2, Khu B – Đô thị mới An Vân Dương, thành phố Huế.

    - Diện tích căn hộ: (43 - 73) m² (chi tiết kèm theo Văn bản 35/2025/VBССТТ-СОТАNA CAPITAL ngày 22/7/2025 của Chủ đầu tư).

    - Giá bán bình quân căn hộ (tạm tính): 16.962.258 đồng/m² sử dụng căn hộ (đã bao gồm thuế GTGT 5% và chưa bao gồm chi phi bảo trì 2%).

    Giá bán căn hộ vừa nêu trên là do Chủ đầu tư phê duyệt tại Quyết định 12/2025/QĐCOTANACAPITAL ngày 08/7/2025 về việc phê duyệt giá bán tạm tính Khối nhà XH1, XH4 - Khu nhà ở xã hội chung cư cao tầng OXH1, thuộc dự án Khu phức hợp Thủy Vân, giai đoạn 2, Khu B – Đô thị mới An Vân Dương và đã được đăng tải công khai trên trang web của UBND thành phố Huế và Sở Xây dựng.

    Thông tin căn hộ nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế

    Thông tin căn hộ nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế (Hình từ Internet)

    Ai được đăng ký mua nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế?

    Căn cứ khoản 7 Thông báo 3590/TB-SXD năm 2025, đối tượng được đăng ký mua nhà ở xã hội tại Khu phức hợp Thủy Vân thành phố Huế bao gồm:

    (1) Đối tượng được đăng ký mua nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1, 2, 3,4 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cụ thể:

    (2) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn (khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (4)  Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu (khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (5) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (6) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (7) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (8) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (9) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (10) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở (khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (11) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (12) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    saved-content
    unsaved-content
    6