Tải mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất 2024 theo Nghị định 87/2025

Nghị định 87/2025 quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024. Trong đó, mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất ban hành kèm theo Nghị định 87/2025.

Nội dung chính

    Tải mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất 2024 theo Nghị định 87/2025

    Ngày 11/4/2025, Chính Phủ ban hành Nghị định 87/2025 quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024.

    Trong đó, Mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2025 như sau:

    >> Tải mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất 2024 theo Nghị định 87/2025

    Quy định về trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất

    Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 87/2025/NĐ-CP trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất được quy định như sau:

    (1) Người sử dụng đất nộp 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua phương thức điện tử hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế kể từ thời điểm Nghị định 87/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025.

    Không áp dụng giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 87/2025/NĐ-CP đối với trường hợp người sử dụng đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất sau ngày 31 tháng 7 năm 2025.

    (2) Căn cứ Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất do người sử dụng đất nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này và Thông báo nộp tiền thuê đất năm 2024 của người sử dụng đất (nếu có); không quá 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định 87/2025/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.

    (3) Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định Nghị định 87/2025/NĐ-CP nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người sử dụng đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    (4) Trường hợp người sử dụng đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2024 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

    Tải mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất 2024 theo Nghị định 87/2025

    Tải mẫu giấy đề nghị giảm tiền thuê đất 2024 theo Nghị định 87/2025 (Hình từ Internet)

    Hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    (1) Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    (2) Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    (3) Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    (4) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    (5) Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    (6) Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    (7) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    (8) Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    (9) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    (10) Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    (10)  Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    765