Dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp có thời hạn hoạt động là bao nhiêu năm?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời hạn hoạt động của dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp là bao nhiêu năm theo Quyết định 445? Hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm những gì?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội

Nội dung chính

    Dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp có thời hạn hoạt động là bao nhiêu năm?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2024 về địa điểm thực hiện dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp như sau:

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
    1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Hòa Phú Invest.
    2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phụng Hiệp.
    3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
    4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 174,88 ha. Phần diện tích quy hoạch tuyến đường Ngọc Hồi - Phú Xuyên và phần diện tích tuyến kênh Phụng Hiệp trong khu vực thực hiện dự án giữ nguyên hiện trạng, không tính vào cơ cấu sử dụng đất của dự án và không giao cho nhà đầu tư.
    5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.938 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai nghìn chín trăm ba mươi tám tỷ đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 441 tỷ đồng (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi mốt tỷ đồng).
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: các xã Tô Hiệu, Nghiêm Xuyên, Thắng Lợi và Dũng Tiến, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Theo đó, dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp có thời hạn hoạt động là 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

    Dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp có thời hạn hoạt động là bao nhiêu năm?

    Dự án khu công nghiệp Phụng Hiệp có thời hạn hoạt động là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 41 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 41. Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái
    1. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp lập 06 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.
    2. Hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm:
    a) Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;
    b) Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp;
    c) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 của Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);
    d) Các tài liệu khác có liên quan đến khu công nghiệp (nếu có).
    3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và Bộ Xây dựng.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái bao gồm:

    - Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái;

    - Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của khu công nghiệp;

    - Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái theo quy định tại Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);

    - Các tài liệu khác có liên quan đến khu công nghiệp (nếu có). 

    Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập khi nào?

    Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 6. Đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp
    [...]
    3. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    4. Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp mở rộng thực hiện theo quy định tương tự khu công nghiệp mới, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 9 của Nghị định này.
    5. Mỗi khu công nghiệp có một hoặc nhiều chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
    6. Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:
    a) Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
    b) Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    Như vậy, khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:

    - Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

    - Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1