Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025)

Ngày 28/11/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT hợp nhất Nghị định quy định về giá đất.

Nội dung chính

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025)

    Ngày 28/11/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT hợp nhất Nghị định quy định về giá đất.

    Theo đó, Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025 được hợp nhất từ 03 Nghị định và 01 Quyết định bao gồm:

    Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất có hiệu lực kể từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành, Điều 37 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày Nghị định 71/2024/NĐ-CP được ký ban hành;

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 2 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

    Quyết định 2418/QĐ-BNNMT về việc đính chính Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai;

    Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024.

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025)

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025)

    Tải file Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025) (Hình từ Internet)

    Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo Văn bản hợp nhất Nghị định quy định về giá đất (Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025)

    Tại Điều 12 Văn bản hợp nhất 82/VBHN-BNNMT năm 2025 nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như sau:

    1. Quy định cụ thể giá các loại đất:

    - Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Giá đất trồng cây lâu năm;

    - Giá đất rừng sản xuất;

    - Giá đất nuôi trồng thủy sản;

    - Giá đất làm muối;

    - Giá đất ở tại nông thôn;

    - Giá đất ở tại đô thị;

    - Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

    - Giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

    - Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    - Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;

    - Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.

    2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:

    - Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

    Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

    - Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

    3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    >> Xem thêm: Bảng giá đất 2026: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất

    saved-content
    unsaved-content
    1