Tải file Thông tư 13 2025 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

Nội dung chính

    Tải file Thông tư 13 2025 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số

    Ngày 19/3/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 13/2025/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

    Theo đó, tại Thông tư 13/2025/TT-BTC. Bộ Tài chính đã quy định về mức thu phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số như sau:

    - Đổi với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: 3.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số công cộng của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao là tổ chức, doanh nghiệp.

    Thời gian tính phí từ tháng chứng thư chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao có hiệu lực đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số công cộng hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số công cộng bị tạm dừng, thu hồi. Trường hợp chứng thư chữ ký số công cộng có hiệu lực và hết hạn sử dụng hoặc bị tạm dừng, thu hổi trong cùng tháng thì tính phí một tháng.

    - Đối với dịch vụ cấp dấu thời gian và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu: 4.200.000 đồng/tháng/01 chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.

    Thời gian tính phí làm tròn từ tháng chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện từ quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đến tháng trước liền kề tháng chứng thư chữ ký số này hết hạn hoặc đến tháng chứng thư chữ ký số này bị tạm dừng, thu hồi.

    Tải file Thông tư 13 2025 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số.

    >>> Xem thêm: Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cần đáp ứng những điều kiện nào để chứng thư có hiệu lực?

    Tải file Thông tư 13 2025 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số

    Tải file Thông tư 13 2025 về phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số (Hình từ Internet)

    Phân loại chứng thư điện tử theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP nểu rõ chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:

    - Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.

    - Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

    - Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

    - Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

    Những nội dung của chứng thư chữ ký số

    Theo Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định:

    (1) Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm

    - Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

    - Số hiệu chứng thư chữ ký số;

    - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

    - Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

    - Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

    - Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

    - Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

    - Thuật toán khóa không đối xứng.

    (2) Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

    - Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

    - Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

    - Số hiệu chứng thư chữ ký số;

    - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

    - Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

    - Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

    - Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

    - Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

    - Thuật toán khóa không đối xứng.

    (3) Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

    - Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

    - Tên của thuê bao;

    - Số hiệu chứng thư chữ ký số;

    - Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

    - Khóa công khai của thuê bao;

    - Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

    - Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

    - Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

    - Thuật toán khóa không đối xứng.

    saved-content
    unsaved-content
    129