Tải file Nghị định 93/2025 sửa Nghị định 19/2020 về xử lý vi phạm hành chính

Ngày 26/04/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 93/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2020/NĐ-CP về xử lý vi phạm hành chính.

Nội dung chính

    Tải file Nghị định 93/2025 sửa Nghị định 19/2020 về xử lý vi phạm hành chính

    Ngày 26/04/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 93/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về Kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    Nghị định 93/2025/NĐ-CP bao gồm 4 Điều và sửa đổi bổ sung 20 Điều của Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính.

    Tải file Nghị định 93/2025 sửa Nghị định 19/2020 về xử lý vi phạm hành chính

    Tải file Nghị định 93/2025 sửa Nghị định 19/2020 về xử lý vi phạm hành chính

    Tải file Nghị định 93/2025 sửa Nghị định 19/2020 về xử lý vi phạm hành chính (Hình từ Internet)

    Nghị định 93/2025 chỉnh sửa các hành vi vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính như thế nào?

    Theo Điều 22 Nghị định 19/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 93/2025/NĐ-CP về hành vi vi phạm trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính như sau:

    (1) Giữ lại vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để xử lý vi phạm hành chính.

    (2) Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính, hồ sơ áp dụng

    biện pháp xử lý hành chính.

    (3) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để sách nhiễu, đòi, nhận tiền, tài sản của đối tượng vi phạm; dung túng, bao che, hạn chế quyền của đối tượng vi phạm khi xử lý vi phạm hành chính.

    (4) Can thiệp trái pháp luật vào việc xử lý vi phạm hành chính.

    (5) Không lập biên bản vi phạm hành chính khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.

    (6) Lập biên bản vi phạm hành chính không đúng thẩm quyền, không đúng hành vi vi phạm hành chính, không đúng đối tượng vi phạm hành chính.

    (7) Vi phạm thời hạn lập biên bản vi phạm hành chính hoặc vi phạm thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

    (8) Không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đối với người vi phạm theo quy định pháp luật hoặc không tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi năm 2020.

    (9) Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả hoặc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính không đúng thẩm quyền, thủ tục (trừ trường hợp bị xem xét xử lý về hành vi vi phạm quy định tại (5), (6), (7), (8) và 10)

    Không đúng đối tượng theo quy định pháp luật hoặc áp dụng hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả không đúng, không đầy đủ đối với hành vi vi phạm hành chính hoặc không áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính.

    (10) Xác định không đúng hành vi vi phạm khi ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp bị xem xét xủ lý về hành vi vi phạm quy định tại

    (11) Kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

    (12) Không sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính hoặc không kịp thời sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính khi phát hiện có sai sót, vi phạm.

    (13) Không theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vì phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định;

    Không tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định.

    (14) Sử dụng trái pháp luật tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính.

    (15) Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không chính xác, không đầy đủ, không trung thực liên quan đến nội dung kiểm tra công tác thì hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    (16) Chống đối, cản trở người làm nhiệm vụ kiểm tra, đe dọa, trù dập người cung cấp thông tin, tài liệu cho đoàn kiểm tra, gây khó khăn cho hoạt động kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    (17) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    (18) Cung cấp, tiết lộ thông tin, tài liệu, hồ sơ của đối tượng được kiểm tra cho tổ chức và cá nhân không có thẩm quyền, trách nhiệm.

    (19) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, chính xác kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xủử lý vi phạm hành chính.

    (20) Thiếu trách nhiệm trong việc chỉ đạo thực hiện kết luận kiểm tra công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    saved-content
    unsaved-content
    163