Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025
Nội dung chính
Tổng hợp văn bản điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025
Dưới đây là tổng hợp văn bản điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025:
(1) Quyết định 2353/QĐ-BTC ngày 31/10/2023 về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2023).
(2) Quyết định 449/QĐ-BTC ngày 15/03/2024 về việc điều chính, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2024).
(3) Quyết định 1707/QĐ-BTC ngày 22/7/2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực từ ngày 25/7/2024).
(4) Quyết định 2173/QĐ-BTC ngày 26/6/2025 về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung đối với ô tô, xe máy (có hiệu lực kể từ ngày 30/6/2025).
(5) Quyết định 2226/QĐ-BTC 2025 ngày 30/6/2025 ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung đối với ô tô, xe máy
Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025
Dưới đây là Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025:
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025 (Theo Quyết định 2353/QĐ-BTC)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025 (Theo Quyết định 449/QĐ-BTC)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025 (Theo Quyết định 1707/QĐ-BTC)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025 (Theo Quyết định 2173/QĐ-BTC)
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy điều chỉnh từ 30/6/2025 (Theo Quyết định 2226/QĐ-BTC 2025)
Tải file Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy từ 30/6/2025 (Hình từ Internet)
Cách tính lệ phí trước bạ xe máy 2025
Căn cứ theo Điều 6, khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC có quy định về cách tính thuế trước bạ xe máy như sau:
(1) Thuế trước bạ đối với xe máy đăng ký lần đầu (mua mới)
- Tại các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: Mức thu là 5% giá trị xe.
Cụ thể công thức tính thuế trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu được tính như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Lưu ý: Giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá bán xe máy (giá bán của các đại lý thường cao hơn giá tính lệ phí trước bạ).
- Tại các khu vực còn lại: Mức thu là 2% giá trị xe.
Công thức tính thuế trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu tại các khu vực còn lại như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
Giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Lưu ý: Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5% theo điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP
(2) Thuế trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng (sang tên)
Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.
- Thuế trước bạ đối với xe máy đã qua sử dụng (sang tên) áp dụng mức thu là 1% giá trị còn lại của xe.
Cụ thể công thức tính thuế trước bạ khi mua xe máy đã qua sử dụng hoặc nhận tặng cho xe máy được tính như sau:
Thuế trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%
Trong đó:
Để biết giá tính lệ phí trước bạ xe cũ cần biết giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới sau đó nhân (x) với % chất lượng còn lại theo công thức sau:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại
- Giá trị xe mới (giá tính lệ phí trước bạ lần đầu) xem tại danh mục của Bộ Tài chính ban hành.
- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định theo thời gian đã sử dụng được xác định rõ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ |
Tài sản mới | 100% |
Trong 01 năm | 90% |
Từ trên 01 - 03 năm | 70% |
Từ trên 03 - 60 năm | 50% |
Từ trên 06 - 10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Ví dụ: Một chiếc xe máy có giá trị mới là 40.000.000 VNĐ, đã sử dụng được 4 năm. Tỷ lệ chất lượng còn lại: 50% (do thời gian sử dụng từ trên 3 đến 6 năm).
Vậy giá trị còn lại của xe: 40.000.000 VNĐ x 50% = 20.000.000 VNĐ.
>> Thuế trước bạ phải nộp: 20.000.000 VNĐ x 1% = 200.000 VNĐ.
Lưu ý: Mức thu lệ phí trước bạ có thể thay đổi tùy thuộc vào địa phương và thời điểm. Do đó, bạn nên liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể và cập nhật thông tin mới nhất.
