Quyết định 1680/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nội dung chính
Quyết định 1680/QĐ-UBND 2025 điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050
Ngày 12/6/2025, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã ban hành Quyết định 1680/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050
Theo đó, tại Điều 4 Mục IV Quyết định 1629/QĐ-UBND được bổ sung điểm c bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 1680/QĐ-UBND về phương án quy hoạch hệ thống đô thị như sau:
(1) Hệ thống đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
Phát triển hệ thống đô thị theo hướng xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu. Hình thành hệ thống đô thị có kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại (bao gồm giao thông trên mặt đất, giao thông ngầm, giao thông trên cao), đảm bảo kết nối giữa các đô thị trong tỉnh và với các đô thị trong Vùng; phát triển đô thị gắn với bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên.
Phấn đấu đến năm 2030, Bà Rịa - Vũng Tàu cơ bản đủ tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc Trung ương, đóng vai trò là một cực phát triển quan trọng trong hệ thống đô thị của Vùng Đông Nam Bộ; khu vực dự kiến thành lập thành phố đạt tiêu chí của đô thị loại I trực thuộc Trung ương được xác lập trên cơ sở các khu vực phát triển đô thị: Vũng Tàu, Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền, Long Hải. Phát triển và hiện đại hóa các đô thị vệ tinh, đóng vai trò hạt nhân phát triển, dẫn dắt và tạo hiệu ứng lan tỏa phát triển các vùng ngoại thành, vùng ven biển và khu vực nông thôn với 08 đô thị loại V là: Ngãi Giao, Kim Long, Hòa Bình, Phước Bửu, Bình Châu, Hồ Tràm, Đất Đỏ, Phước Hải và 01 đô thị sinh thái biển đảo (Côn Đảo).
Sau năm 2030, nâng cấp 02 đô thị Ngãi Giao và Phước Bửu từ loại V lên loại IV; phát triển 02 đô thị mới loại V là Cù Bị và Suối Nghệ (tại huyện Châu Đức). Đến năm 2050, Bà Rịa - Vũng Tàu là trung tâm kinh tế biển quốc gia, cửa ngõ ra biển chủ yếu của Vùng Đông Nam Bộ, cơ cấu đô thị đa trung tâm, với các trung tâm đô thị: Vũng Tàu - Phú Mỹ - Bà Rịa - Long Điền - Long Hải, được kết nối bằng hệ thống giao thông đô thị đồng bộ, hiện đại (hệ thống đường đô thị và các tuyến Metro, MonoRail); hệ thống các đô thị vệ tinh quy mô phù hợp, chất lượng môi trường sống theo tiêu chuẩn đô thị xanh.
(2) Định hướng phát triển tỉnh lỵ
Thành phố Bà Rịa là tỉnh lỵ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong giai đoạn 2026-2030, thực hiện phương án sắp xếp đơn vị hành chính sẽ mở rộng thành phố trên cơ sở tiếp nhận một phần diện tích và dân số của thị xã Phú Mỹ để bảo đảm đủ tiêu chuẩn cả về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của thành phố trực thuộc tỉnh. Xây dựng phát triển thành phố đạt đầy đủ các tiêu chí của đô thị loại II theo quy định về phân loại đô thị.
Sau năm 2030, Bà Rịa nằm ở vị trí trung tâm của khu vực dự kiến thành lập thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu trực thuộc Trung ương.
(3) Phương án quy hoạch phát triển đô thị trên cơ sở hệ thống giao thông công cộng (Mô hình TOD).
Định hướng quy hoạch phát triển các đô thị trên cơ sở phát triển tuyển Cao tốc đô thị Hồ Tràm - Cảng hàng không quốc tế Long Thành (Chi tiết tại Phụ lục bổ sung kèm theo).
Quyết định 1680/QĐ-UBND 2025 điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)
Chỉ tiêu sử dung đất trong Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh)
Chỉ tiêu sử dụng đất được quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Quyết định 1680/QĐ-UBND như sau:
STT | Chỉ tiêu | Mã | Chỉ tiêu được phân bổ theo QĐ số 326/QĐ-TTg (ha) | Nhu cầu sử dụng đất của tỉnh đến năm 2030 tại QĐ 1629/QĐ-TTg (ha) | Điều chỉnh nhu cầu sử dụng đất đến năm 2030 (ha) |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 131.942 | 131.845 | 131.624 |
Trong đó: | |||||
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 9.714 | 9.714 | 9.098 |
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8.000 | 8.000 | 7.098 | |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 8.800 | 8.800 | 8.800 |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 16.497 | 16.497 | 16.497 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | RSX | 42.679 | 42.679 | 42.679 |
Đất lâm nghiệp (RPH, RDD, RSX) | RSN | 67.976 | 67.976 | 67.976 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 65.490 | 66.037 | 66.258 |
Trong đó: | |||||
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 8.304 | 8.304 | 8.304,7 |
2.2 | Đất an ninh* | CAN | 1.565 | 1.565 | 1.565 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 10.758 | 10.758 | 10.758 |
2.4 | Đất hạ tầng phát triển cấp quốc gia | DHT | 19.407 | 19.407 | 19.407 |
- Đất giao thông | DGT | 11.363 | 11.363 | 11.659 | |
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH1 | 220 | 220 | 219 | |
- Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 106 | 106 | 106 | |
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 708 | 708 | 708 | |
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 291 | 291 | 291 | |
- Đất công trình năng lượng | DNL | 967 | 967 | 967 | |
- Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 17 | 17 | 17 | |
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 4 | 4 | 4 |
2.6 | Đất di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 191 | 191 | 191 |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 53 | 53 | 53 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 0 | 0 | 0 |
4 | Đất khu kinh tế | KKT | 0 | 0 | 0 |
5 | Đất khu công nghệ cao | KCN | 0 | 0 | 0 |
6 | Đất đô thị | KĐT | 83.602 | 88.461 | 88.461 |