Quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An

Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An, trong đó có nêu quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Nghệ An

Nội dung chính

    Quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An

    Vừa qua, Công ty cổ phần Đầu tư hạ tầng VKC GROUP có Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An.

    Theo tiết 1.1.6 tiểu mục 1.1 Mục 1 Chương 1 (trang 41) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An có nêu quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên như sau:

    - Quy mô hoạt động của Dự án:

    + Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.

    + Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.

    + Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên diện tích khoảng 30ha, gồm các hạng mục: san nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác.

    + Đầu tư xây dựng nhà điều hành cụm công nghiệp với diện tích đất 2.598,15m2, xây dựng phía Đông Bắc cổng chính vào cụm công nghiệp.

    + Quy mô lao động: dự kiến lao động khoảng 5.000 người.

    - Quy mô diện tích quy hoạch và phân vùng khu chức năng:

    + Quy mô diện tích đất quy hoạch của Dự án 300.000 m2 (theo Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp Hưng Yên). Trong đó đất trồng lúa chiếm 88,97%, đất ao hồ mặt nước 4,04%, đất giao thông chiếm 6,82%.

    STT

    Hạng mục

    Ký hiệu

    Diện tích (m²)

    Tỷ lệ (%)

    Mật độ (%)

    Tầng cao (tầng)

    1

    Khu xây dựng nhà điều hành

    NĐH

    2.598,15

    0,87

    50,0

    04

    2

    Khu xây dựng nhà máy

    NM

    228.137,14

    76,05

    70,0

    01-04

    3

    Khu hạ tầng kỹ thuật

    HTKT

    4.886,99

    1,63

    50,0

    01

    4

    Đất đỗ xe

    P

    3.782,07

    1,26

    5,0

    01

    5

    Khu cây xanh cách ly

    CX

    27.809,10

    9,27

    5,0

    01

    6

    Mặt nước

    MN

    2.190,78

    0,73

    5,0

    01

    7

    Đất giao thông + đất khác

    GT

    30.595,77

    10,20

    5,0

    01

    Tổng

    300.000

    100

     

     

    + Khai thác triệt để quỹ đất xây dựng, đảm bảo linh hoạt về khả năng lựa chọn quy mô lô đất. Phân chia các khu vực chức năng phù hợp theo cơ cấu và nhu cầu về quỹ đất xây dựng theo các loại hình đầu tư công nghiệp.

    + Dành diện tích thuận lợi để bố trí các xí nghiệp công nghiệp, phần diện tích có hình dáng phức tạp để bố trí diện tích cây xanh và hạ tầng kỹ thuật.

    + Đảm bảo môi trường bền vững, an toàn thuận tiện cho các hoạt động của khu công nghiệp trước mắt cũng lâu dài.

    + Đảm bảo các yêu cầu kinh tế cho đầu tư xây dựng Cụm công nghiệp chất lượng cao. Hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị, bảo vệ an toàn cho các tuyến hành lang kỹ thuật chủ yếu.

    (*) Trên đây là thông tin về "Quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An".

    Tiến độ xây dựng Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An

    Căn cứ theo tiểu mục 1.6.1 Mục 1.6 (trang 79) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An có nêu tiến độ xây dựng Cụm công nghiệp Hưng Yên như sau:

    - Thực hiện chuẩn bị đầu tư dự án: hoàn thành trong Quý IV/2025.

    - Thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng: Từ Quý II/2025 đến hết Quý II/2027.

    Quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An

    Quy mô Cụm công nghiệp Hưng Yên tỉnh Nghệ An (Hình từ Internet)

    Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 32/2024/NĐ-CP quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được quy định như sau:

    1. Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:

    - Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu;

    - Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;

    - Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư;

    - Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;

    - Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);

    - Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;

    - Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;

    - Nội dung khác (nếu có).

    2. Điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:

    - Căn cứ thẩm quyền, quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh nội dung hoặc bãi bỏ Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp cho phù hợp tình hình thực tế của địa phương;

    - Đối với điều chỉnh chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì việc đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 32/2024/NĐ-CP.

    Nếu cụm công nghiệp có công trình hạ tầng kỹ thuật hình thành từ ngân sách nhà nước thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật được lựa chọn để quản lý, sửa chữa và vận hành phục vụ hoạt động chung của cụm công nghiệp.

    Kinh phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp từ ngân sách nhà nước không được tính vào giá cho thuê đất, giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp; chi phí quản lý, sửa chữa, vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật được tính vào giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nội dung này thì thực hiện theo pháp luật chuyên ngành.

    saved-content
    unsaved-content
    1