Quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa

Ngày 30 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Thanh Hóa có Quyết định 3730/QĐ-UBND trong đó có nêu quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa

Nội dung chính

    Quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa

    Ngày 30 tháng 11 năm 2025, UBND tỉnh Thanh Hóa có Quyết định 3730/QĐ-UBND về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn trên đường tỉnh Thanh Tân - Bò Lăn (ĐT.529).

    Tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 3730/QĐ-UBND 2025 có nêu quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa như sau:

    - Xây dựng mới cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn, mỗi cầu đầu tư 01 đơn nguyên theo quy hoạch với bề rộng cầu 10,25m bằng bê tông cốt thép, bê tông cốt thép dự ứng lực theo TCVN11823:2017, tải trọng thiết kế HL93, người đi bộ 3x10-3 Mpa;

    - Đường đầu cầu theo 1/2 mặt cắt ngang quy hoạch và vuốt về đường hiện trạng.

    Tiến độ xây dựng cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa

    Căn cứ theo khoản 10 Điều 1 Quyết định 3730/QĐ-UBND 2025 thì tiến độ xây dựng cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa được nêu như sau:

    - Năm 2025 phê duyệt xong dự án đầu tư;

    - Năm 2026 phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, chọn nhà thầu thi công, triển khai thi công và hoàn thành giải phóng mặt bằng;

    - Năm 2027 tiếp tục thi công hoàn thành, nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng và thanh quyết toán công trình.

    Quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa

    Quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa (Hình từ Internet)

    Công trình giao thông bao gồm những công trình nào?

    Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định công trình giao thông bao gồm những công trình sau đây:

    (1) Công trình đường bộ: Đường ô tô cao tốc; đường ô tô; đường trong đô thị; đường nông thôn.

    (2) Bến phà, bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ.

    (3) Công trình đường sắt:

    - Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương;

    - Ga hành khách, ga hàng hóa; ga deport; các kết cấu rào chắn, biển báo phục vụ giao thông.

    Chú thích: Công trình sản xuất, đóng mới phương tiện đường sắt (đầu máy, toa tàu) thuộc loại công trình phục vụ sản xuất công nghiệp - Mục II Phụ lục này.

    (4) Công trình cầu: Cầu đường bộ, cầu bộ hành (không bao gồm cầu treo dân sinh); cầu đường sắt; cầu phao; cầu treo dân sinh.

    (5) Công trình hầm: Hầm tàu điện ngầm, hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ.

    (6) Công trình đường thủy nội địa, hàng hải:

    - Công trình đường thủy nội địa: Cảng, bến thủy nội địa; bến phà, âu tàu; công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng đường thủy (trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo, trên kênh đào); các khu vực neo đậu; công trình chỉnh trị (hướng dòng/bảo vệ bờ).

    - Công trình hàng hải: Bến, cảng biển; bến phà; âu tàu; công trình sửa chữa tàu biển (bến, ụ, triền, đà, sàn nâng,...); luồng hàng hải; các khu vực, các công trình neo đậu; công trình chỉnh trị (đê chắn sóng/chắn cát, kè hướng dòng/bảo vệ bờ).

    - Các công trình đường thủy nội địa, hàng hải khác: Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển; đèn biển; đăng tiêu; công trình chỉnh trị, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ; hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) và các công trình hàng hải khác.

    (7) Công trình hàng không: Khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo bay); nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu kỹ thuật máy bay (hangar), kho hàng hóa,...

    (8) Tuyến cáp treo và nhà ga để vận chuyển người và hàng hóa.

    (9) Cảng cạn.

    (10) Các công trình khác như: trạm cân, cống, bể, hào, hầm, tuy nen kỹ thuật và kết cấu khác phục vụ giao thông vận tải.

    (*) Trên đây là thông tin về "Quy mô cầu Bồ và cầu thôn Bò Lăn tỉnh Thanh Hóa".

    saved-content
    unsaved-content
    1