Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tại Quyết định 3443/QĐ-UBND ban hành ngày 01/11/2025 có nêu về phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thanh Hóa

Nội dung chính

    Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045

    Theo Mục II Điều 1 Quyết định 3443/QĐ-UBND năm 2025 thì phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045 bao gồm toàn bộ không gian tỉnh Thanh Hóa, với diện tích đất liền là 11.147,71 km2, 166 xã, phường và phần không gian biển theo quy định của Luật Biển Việt Nam 2012 do Bộ Nông nghiệp và Môi trường xác định và công bố.

    Ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045 như sau:

    - Phía Bắc giáp các tỉnh: Phú Thọ, Sơn La và Ninh Bình;

    - Phía Nam giáp tỉnh Nghệ An;

    - Phía Tây giáp tỉnh Hủa Phăn nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào;

    - Phía Đông giáp Biển Đông.

    Có tọa độ địa lý: 19°18' đến 20°40' vĩ độ Bắc, 104°22' đến 106°05' kinh độ Đông.

    https://cdn.thuviennhadat.vn/upload/hinh-anh-bai-viet/TTN/thang-11-2025/04/pham-vi-lap-dieu-chinh-quy-hoach-tinh-thanh-hoa-thoi-ky-2021-2030-tam-nhin-den-nam-2045.jpg

    Phạm vi lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Hình từ Internet)

    18 nội dung của điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045

    Theo Mục IV Điều 1 Quyết định 3443/QĐ-UBND năm 2025 thì để lập diều chỉnh Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với những nội dung chính cần điều chỉnh bao gồm:

    (1) Rà soát, phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện đặc thù của tỉnh trong bối cảnh mới.

    (2) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn trong giai đoạn 2021 - 2025.

    (3) Điều chỉnh đánh giá bối cảnh tác động đến phát triển của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

    (4) Điều chỉnh quan điểm, mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

    (5) Điều chỉnh phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh (các trụ cột phát triển), các đột phá phát triển. 

    (6) Điều chỉnh phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội, phương án phát triển các ngành, lĩnh vực.

    (7) Điều chỉnh phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn. 

    (8) Điều chỉnh phương án phát triển hệ thống các khu chức năng; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích; phương án phát triển các cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; xác định khu quân sự, an ninh; phương án phát triển những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn, những khu vực có vai trò động lực.

    (9) Điều chỉnh các phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: mạng lưới giao thông; mạng lưới cấp điện; cơ sở hạ tầng viễn thông; công trình thủy lợi; hệ thống cấp nước, thoát nước; khu xử lý chất thải, nghĩa trang; hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và hạ tầng kỹ thuật khác.

    (10) Điều chỉnh các phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm: Hạ tầng thương mại, hạ tầng y tế, hạ tầng giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, hạ tầng khoa học và công nghệ; hạ tầng các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội và hạ tầng xã hội khác.

    (11) Điều chỉnh phương án phân bổ và khoanh vùng sử dụng đất (cập nhật theo quy định hiện hành của pháp luật).

    (12) Điều chỉnh phương án phát triển không gian lãnh thổ.

    (13)  Điều chỉnh phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

    (14) Điều chỉnh phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên.

    (15) Điều chỉnh phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    (16) Điều chỉnh danh mục dự kiến các dự án ưu tiên của tỉnh.

    (17) Điều chỉnh giải pháp và nguồn lực thực hiện quy hoạch.

    (18)  Điều chỉnh hệ thống bản đồ, sơ đồ và cơ sở dữ liệu quy hoạch.

    saved-content
    unsaved-content
    1