Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (Quyết định 44/2025/QĐ-UBND)

Ngày 04/8/2025, UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định 44/2025/QĐ-UBND về quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Mua bán Đất tại Nghệ An

Xem thêm Mua bán Đất tại Nghệ An

Nội dung chính

    Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (Quyết định 44/2025/QĐ-UBND)

    Ngày 04/8/2025, UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định 44/2025/QĐ-UBND về quy định mức nộp tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

    Theo đó, Quyết định 44/2025/QĐ-UBND có phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:

    (1) Phạm vi điều chỉnh

    Quyết định 44/2025/QĐ-UBND quy định mức nộp tiền mà người được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.

    (2) Đối tượng áp dụng

    - Cơ quan quản lý nhà nước;

    - Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất khi chuyển mục đích sửdụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp;

    - Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Quyết định 44/2025/QĐ-UBND Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp có hiệu lực từ khi nào?

    Căn cứ theo Điều 4 Quyết định 44/2025/QĐ-UBND quy định về hiệu lực thi hành như sau:

    Điều 4. Điều khoản thi hành
    Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2025 và thay thế Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức nộp tiền khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

    Như vậy, Quyết định 44/2025/QĐ-UBND Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp có hiệu lực từ ngày 11/8/2025.

    Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (Quyết định 44/2025/QĐ-UBND)

    Nghệ An ban hành quy định mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (Quyết định 44/2025/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại Nghệ An theo Quyết định 44/2025/QĐ-UBND

    Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 44/2025/QĐ-UBND quy định về mức nộp tiền khi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại Nghệ An cụ thể như sau:

    - Mức nộp tiền mà người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sửdụng đất trồng lúa như sau:

    - Mức nộp tiền bằng (=) Tỷ lệ % (x) số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

    Trong đó tỷ lệ % theo từng khu vực như sau:

    (1) Đối với các phường: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò và các dự án đầu tư trong Khu Kinh tế Đông Nam: 50%.

    (2) Đối với các xã: Hữu Khuông, Lượng Minh, Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Yên Na, Yên Hòa, Nga My, Nhôn Mai, Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Lống, Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Típ, Na Ngoi, Quế Phong, Tiền Phong, Tri Lễ, Mường Quàng, Thông Thụ: 70%.

    (3) Đối với các xã, phường còn lại: 60%.

    Các trường hợp nào khi chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:

    (1) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

    (2) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

    (3) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

    (4) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

    (5) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

    (6) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

    (7) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

    saved-content
    unsaved-content
    16