Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố?

Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố? Tỉnh này đang phát triển nhanh chóng với nhiều đô thị mới, thu hút sự quan tâm của người dân và nhà đầu tư.

Nội dung chính

    Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố?

    Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố trực thuộc? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi tỉnh này không ngừng phát triển mạnh mẽ về kinh tế và đô thị hóa.

    Tại Điều 1 Quyết định 790/QĐ-TTg năm 2024 có quy định:

    Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
    I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
    Phạm vi ranh giới lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích địa giới hành chính của tỉnh Bình Dương với tổng diện tích tự nhiên 2.694,64km2, bao gồm 09 đơn vị hành chính cấp huyện (05 thành phố: Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, Tân Uyên, Bến Cát và 04 huyện: Bàu Bàng, Dầu Tiếng, Phú Giáo, Bắc Tân Uyên).
    Ranh giới hành chính tỉnh Bình Dương có tọa độ địa lý nằm từ 10052’-11030' vĩ độ Bắc và 106020'-106057' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước; phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai; phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh; phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh.
    ...

    Bên cạnh đó,  theo danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam năm 2025 hiện nay như sau:

    STT

    Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Thành phố trực thuộc

    THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

    1

    Hà Nội

     

    2

    Thành phố Hồ Chí Minh

    TP. Thủ Đức

    3

    Hải Phòng

    TP. Thủy Nguyên

    4

    Đà Nẵng

     

    5

    Cần Thơ

     

    6

    Huế

     

    TỈNH

    7

    Vĩnh Phúc

    TP. Phúc Yên

    TP. Vĩnh Yên

    8

    Bắc Ninh

    TP. Bắc Ninh

    9

    Quảng Ninh

    TP. Hạ Long

    TP. Uông Bí

    TP. Cẩm Phả

    TP. Móng Cái

    TP. Đông Triều

    10

    Hải Dương

    TP. Hải Dương

    11

    Hưng Yên

    TP. Hưng yên

    12

    Thái Bình

    TP. Thái Bình

    13

    Hà Nam

    TP. Phủ Lý

    14

    Nam Định

     TP. Nam Định

    15

    Ninh Bình

    TP. Hoa Lư

    TP. Tam Điệp

    16

    Hà Giang

    TP. Hà Giang

    17

    Cao Bằng

    TP. Cao Bằng

    18

    Bắc Kạn

    TP. Bắc Kạn

    19

    Tuyên Quang

    TP. Tuyên Quang

    20

    Lào Cai

    TP. Lào Cai

    21

    Yên Bái

    TP. Yên Bái

    22

    Thái Nguyên

    TP. Thái Nguyên

    TP. Sông Công

    23

    Lạng Sơn

    TP. Lạng Sơn

    24

    Bắc Giang

    TP. Bắc Giang

    25

    Phú Thọ

    TP. Việt Trì

    26

    Điện Biên

    TP. Điện Biên Phủ

    27

    Lai Châu

    TP. Lai Châu

    28

    Sơn La

    TP. Sơn La

    29

    Hoà Bình

    TP. Hòa Bình

    30

    Thanh Hoá

    TP. Thanh Hóa

    TP. Sầm Sơn

    31

    Nghệ An

    TP. Vinh

    32

    Hà Tĩnh

    TP. Hà Tĩnh

    33

    Quảng Bình

    TP. Đồng Hới

    34

    Quảng Trị

    TP. Đông Hà

    35

    Quảng Nam

    TP. Tam Kỳ

    TP. Hội An

    36

    Quảng Ngãi

    TP. Quảng Ngãi

    37

    Bình Định

    TP. Quy Nhơn

    38

    Phú Yên

    TP. Tuy Hòa

    39

    Khánh Hoà

    TP. Nha Trang

    TP. Cam Ranh

    40

    Ninh Thuận

    TP. Phan Rang – Tháp Chàm

    41

    Bình Thuận

    TP. Phan Thiết

    42

    Kon Tum

    TP. Kon Tum

    43

    Gia Lai

    TP. Pleiku

    44

    Đắk Lắk

    TP. Buôn Ma Thuột

    45

    Đắk Nông

    TP. Gia Nghĩa

    46

    Lâm Đồng

    TP. Đà Lạt

    TP. Bảo Lộc

    47

    Bình Phước

    TP. Đồng Xoài

    48

    Tây Ninh

    TP. Tây Ninh

    49

    Bình Dương

    TP. Thủ Dầu Một

    TP. Dĩ An

    TP. Thuận An

    TP. Tân Uyên

    TP. Bến Cát

    50

    Đồng Nai

    TP. Biên Hòa

     TP. Long Khánh

    51

    Bà Rịa – Vũng Tàu

      TP. Vũng Tàu

    TP. Bà Rịa

    TP. Phú Mỹ

    52

    Long An

    TP. Tân An

    53

    Tiền Giang

    TP. Mỹ Tho

    TP. Gò Công

    54

    Bến Tre

    TP. Bến Tre

    55

    Trà Vinh

    TP. Trà Vinh

    56

    Vĩnh Long

    TP. Vĩnh Long

    57

    Đồng Tháp

    TP. Cao Lãnh

    TP. Sa Đéc

    TP. Hồng Ngự

    58

    An Giang

    TP. Long Xuyên

    TP. Châu Đốc

    59

    Kiên Giang

    TP. Rạch Giá

    TP. Phú Quốc

    60

    Hậu Giang

    TP. Vị Thanh

    TP. Ngã Bảy

    61

    Sóc Trăng

    TP. Sóc Trăng

    62

    Bạc Liêu

    TP. Bạc Liêu

    63

    Cà Mau

    TP. Cà Mau

    Vậy Bình Dương có bao nhiêu thành phố trực thuộc? Sự phát triển đô thị mạnh mẽ đã tác động đến cơ cấu hành chính, làm thay đổi số lượng thành phố trong tỉnh.

    Theo đó, năm 2025, Bình Dương có 05 thành phố trực thuộc tỉnh, bao gồm:

    - Thành phố Thủ Dầu Một.

    - Thành phố Dĩ An.

    - Thành phố Thuận An.

    - Thành phố Tân Uyên.

    - Thành phố Bến Cát.

    Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố?

    Năm 2025, Bình Dương có bao nhiêu thành phố? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn của Thành phố trực thuộc trung ương quy định thế nào?

    Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 sửa đổi tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, tiêu chuẩn của Thành phố trực thuộc trung ương như sau:

    (1) Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.

    (2) Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.

    (3) Đơn vị hành chính trực thuộc:

    - Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;

    - Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.

    (4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.

    (5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định dưới đây:

    TT

    Chỉ tiêu

    Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương

    1

    Cân đối thu chi ngân sách

    Đủ

    2

    Thu nhập bình quân đầu người/tháng so với trung bình cả nước (lần)

    1,75

    3

    Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 03 năm gần nhất (%)

    Đạt bình quân của cả nước

    4

    Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều trung bình 03 năm gần nhất (%)

    Đạt bình quân của cả nước

    5

    Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế

    90%

    6

    Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường

    90%

     

    saved-content
    unsaved-content
    657