Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) có bao nhiêu căn nhà ở liền kề?
Mua bán nhà đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) có bao nhiêu căn nhà ở liền kề?
Căn cứ khoản 5.4 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Trị, Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước sẽ xây dựng 228 căn nhà ở (xây thô và hoàn thiện mặt ngoài), trong đó gồm 40 căn nhà ở liền kề và 188 căn nhà biệt thự.
Bên cạn đó, theo khoản 8 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND 2025 thì tư Quý III/2028 đến Quý III/2029, dự án Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước tại Quảng Trị sẽ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội; đầu tư xây dựng (xây thô hoàn thiện mặt ngoài nhà) đối với 40 căn nhà ở liền kề kết hợp thương mại và 100 căn nhà ở Biệt thự.
Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) có các công trình hạ tầng xã hội nào?
Theo khoản 5.3 Điều 1 Quyết định 2153/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Trị thì Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước sẽ có các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Trường mầm non: được thực hiện tại lô đất (GD-1) với quy mô số tầng cao 3 tầng (khoảng 250 cháu), diện tích đất 4.200 m², chiếm 0,97% diện tích khu đất;
- Công trình y tế: được thực hiện tại lô đất (YT) với quy mô tầng cao 3 tầng (trạm y tế cơ sở), diện tích đất 1.596 m², chiếm tỷ lệ 0,37% diện tích khu đất.
- Công trình văn hóa - thể thao: được thực hiện tại lô đất (VH-TT): Diện tích đất 5.293 m², chiếm tỷ lệ 1,22% diện tích khu đất. Quy mô số tầng cao 3 tầng, mật độ xây dựng 40%, diện tích xây dựng 2.117 m², tổng diện tích sàn khoảng 4.234 m² :

Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) có bao nhiêu căn nhà ở liền kề? (Hình từ Internet)
Nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước (Quảng Trị) bao gồm những nội dung nào?
Theo khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường 2020 thì nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu dân cư Nam sông Vĩnh Phước phải bao gồm các nội dung sau:
- Xuất xứ của dự án đầu tư, chủ dự án đầu tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư; căn cứ pháp lý, kỹ thuật; phương pháp đánh giá tác động môi trường và phương pháp khác được sử dụng (nếu có);
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư; thuyết minh sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án đầu tư;
- Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư đến môi trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án đầu tư;
- Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải;
- Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác của dự án đầu tư đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường;
- Chương trình quản lý và giám sát môi trường;
- Kết quả tham vấn;
- Kết luận, kiến nghị và cam kết của chủ dự án đầu tư.
