Giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một (Khánh Hoà)
Mua bán Đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một (Khánh Hoà)
Ngày 03/12/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành Quyết định 2328/QĐ-UBND về việc phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một, phường Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Cụ thể, UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một đối với diện tích 50.000,0m2 đất ở tại đô thị (đất nhà ở biệt thự) là: 7.341.697 đồng/m2 (Bằng chữ: Bảy triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn, sáu trăm chín mươi bảy đồng một mét vuông).
Lưu ý: Giá đất phê duyệt nêu trên chưa bao gồm các khoản phí, lệ phí theo quy định.

Giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một (Khánh Hoà) (Hình từ Internet)
Giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một (Khánh Hoà) khi nào được áp dụng?
Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 2328/QĐ-UBND 2025 thì giá đất để tính tiền sử dụng đất thực hiện Khu phức hợp Hòn Một tại đảo Hòn Một (Khánh Hoà) sẽ áp dụng từ ngày 03/12/2025.
Nguyên tắc và căn cứ định giá đất hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc và căn cứ định giá đất như sau:
(1) Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;
- Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;
- Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;
- Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;
- Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
(2) Căn cứ định giá đất bao gồm:
- Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;
- Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;
- Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;
- Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;
- Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.
(3) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai 2024 bao gồm:
- Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;
- Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
- Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024;
- Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.
(4) Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024 là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024 trở về trước.
Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.
