Dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu
Mua bán Đất tại Quảng Trị
Nội dung chính
Dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu
Mới đây, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Quảng Trị đang lấy ý kiến đóng góp dự thảo Tờ trình của UBND tỉnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định Bảng giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Trong đó có dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu, bao gồm các Phụ lục như sau:
- Phụ lục I: Bảng giá đất nông nghiệp;
- Phụ lục II: Bảng giá đất ở;
- Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Phụ lục IV: Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Phụ lục V: Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Tải file Dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu

Dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu (Hình từ Internet)
Dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 sẽ áp dụng từ ngày nào?
Tại Điều 3 Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 đã có nội dung như sau:
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Nghị quyết này thay thế các quy định sau:
a) Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị thông qua bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.
c) Nghị quyết số 74/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.
d) Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
đ) Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.
e) Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024.
g) Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
h) Quyết định số 15/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Dựa theo nội dung nêu trên, trong trường hợp được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị thông qua, dự thảo bảng giá đất tỉnh Quảng Trị năm 2026 chi tiết 78 xã phường, đặc khu sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2026.
Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?
Theo Điều 6 Luật Đất đai 2024, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất gồm:
- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.
- Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.
- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.
